1. Đại cương
U xơ, cơ,…thường là các khối u lành tính của trực tràng, nằm trong tổ chức liên kết thành trực tràng.. Chiếm tỉ lệ nhỏ trong các khối u của trực tràng (còn lại trên 95 % là u biểu mô tuyến của trực tràng).
2. Chỉ định
Các khối u xơ, cơ, thần kinh,… của trực tràng ở 1/3 dưới, thăm trực tràng dễ dàng sờ thấy bờ trên u., u tương đối di động.
3. Chống chỉ định
- Ung thư biểu mô tuyến của trực tràng.
- Thể trạng người bệnh quá yếu, cần hồi sức tích cực trước phẫu thuật.
- Người bệnh già yếu, có các bệnh nặng phối hợp như suy tim, phổi,…
- Ung thư đã di căn xa đặc biệt là phúc mạc.
- U kích thước lớn, cố định, thăm trực tràng không sờ thấy cực trên khối u.
4. Chuẩn bị
4.1. Người thực hiện: phẫu thuật viên tiêu hóa
4.2. Người bệnh
- Hồ sơ bệnh án đầy đủ với các kết quả xét nghiệm cơ bản (công thức máu, sinh hóa máu, đông máu, nước tiểu, …) cho phép phẫu thuật.
- Chụp khung đại tràng, nội soi đại tràng và sinh thiết.
- Nếu nghi ngờ có thâm nhiễm hay rò vào các cơ quan khác cần xác minh rõ ràng bằng chụp cắt lớp, cộng hưởng từ, siêu âm nội soi,…
- Chuẩn bị đại tràng sạch bằng thuốc tẩy ( fortrans,…), thụt tháo theo quy định.
- Nâng cao thể trạng người bệnh trước phẫu thuật bằng truyền dịch nuôi dưỡng, kháng sinh dự phòng.
4.3. Phương tiện: bộ phẫu thuật đại phẫu, chỉ khâu tiêu chậm, không tiêu,…
5. Các bước tiến hành
5.1. Tư thế: phụ khoa
5.2. Vô cảm: gây mê toàn thân, hoặc gây tê tủy sống.
5.3. Kỹ thuật: Thời gian mổ dự kiến 60 phút đến 120 phút
5.3.1. Phẫu thuật qua đường hậu môn (áp dụng cho khối u kích thước ≤ 4cm):
- Nong rộng ống hậu môn.
- Mở trực tiếp vào vị trí khối u, lấy 1 phần tổ chức u làm sinh thiết tức thì nếu có thể.
- Phẫu tích bóc khối u ra khỏi thành trực tràng, tránh làm thủng thành trực tràng.
- Kiểm tra kỹ nếu có thủng thành trực tràng thì phải khâu lại. Trong trường hợp nghi ngờ thủng trực tràng vào ổ bụng phải mở bụng kiểm tra, cần thiết thì làm hậu môn nhân tạo bảo vệ.
- Khâu lại chỗ mở trực tràng 2 lớp riêng biệt tổ chức liên kết và niêm mạc.
5.3.2. Phẫu thuật qua thành bên trực tràng (áp dụng cho khối u kích thước > 4cm):
- Đường rạch da ngoài cơ thắt, đi vào thành bên trực tràng qua hố ngồi.
- Phẫu tích cắt bỏ u như trên, tránh làm thủng niêm mạc trực tràng. Khâu lại trực tràng theo các lớp giải phẫu, nếu thủng niêm mạc trực tràng phải khâu lại.
- Nếu u to, vết mổ sâu, rộng, thủng lớn ở niêm mạc trực tràng nên làm hậu môn nhân tạo bảo vệ.
6. Theo dõi và xử trí tai biến, biến chứng
6.1. Chăm sóc và theo dõi
- Chăm sóc và theo dõi người bệnh như các trường hợp phẫu thuật đường tiêu hóa nói chung, lưu ý tình trạng ra máu, dịch ở hậu môn.
- Dùng kháng sinh toàn thân, phối hợp 2 loại kháng sinh (metronidazol, cephalosporin thế hệ 3,…) từ 5 – 7 ngày.
- Dinh dưỡng đường tĩnh mạch 5- 7 ngày.
- Nhịn ăn uống từ 5 -7 ngày.
6.2. Xử trí tai biến, biến chứng
- Chảy máu: mổ lai khâu cầm máu…
- Viêm phúc mạc do bục đường khâu: mổ lại, lau rửa sạch ổ bụng, làm hậu môn nhân tạo bảo vệ.
- Áp xe vùng mổ: phẫu thuật dẫn lưu áp xe.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh
facebook.com/BVNTP
youtube.com/bvntp