49 thao tác tại huyệt đặc hiệu chữa bệnh theo kinh nghiệm

1. Huyệt cảm mạo: Đại chùy.

Thao tác: Giác hơi sau chích nặn máu, cứu ngải. Dùng chữa hoặc phòng ngừa cảm mạo, cảm cúm.

2. Huyệt chỉ khái: Khổng Tối.

Thao tác: châm nhấc kim, vê chuyển kim nhanh, 1-1,5 thốn. Chủ trị: ho, ho ra máu, hen phế quản. Khổng tối: khổng cũng là khe hở, tối cũng là nhiều. Huyệt thuộc kinh Phế, là huyệt Khích của Phế.

3. Huyệt khạc ra huyết: Khổng Tối.

Thao tác: giống như trên, lấy lấy tả pháp là chính. Chủ trị: ho, ho ra máu.

4. Huyệt viêm khí quản: Phế Du.

Dưới mỏm gai đốt sống ngực thứ 3 đo ngang ra 1,5 thốn. Thao tác: 1 thốn. Châm nghiêng hướng về phía cột sống, vê kim. Chủ trị: viêm khí quản, ho, ho ra máu, Lao phổi.

5. Huyệt hen suyễn: Ngư tế.

Thao tác: 1 thốn. Châm hướng về phía huyệt Lao Cung, vê kim. Chủ trị: hen suyễn, viêm phế quản.

6. Huyệt hạ nhiệt: Khúc trì.

Thao tác: 1,5 thốn. Nhấc kim, 5 phút 1 lần, lưu kim 30 phút. Nhiệt không lui thì thêm chích nặn máu Đại chùy. Chủ trị: phát nhiệt, cảm mạo phát sốt, sốt cao co giật.

7. Huyệt chữa đau tức ngực : Chiên trung.

Thao tác: 1,5 thốn. Châm dọc theo xương ức, kèm theo hồi hộp, hụt hơi thêm Nội quan. Chủ trị: Đau tức ngực, đau ngực, khí suyễn, can khí uất kết.

8. Huyệt Viêm phổi: Liệt Khuyết.

Châm hướng lên trên nghiêng 0,4 – 0,8 thốn, vê kim, 5 phút một lần, kèm theo đau ngực, phát sốt,... gia Phế du, Khúc trì,... Chủ trị: Viêm phổi, lao phổi, khí phế thũng, hen suyễn.

9. Huyệt điều tâm: Nội quan.

Thao tác: 1 thốn. Châm thẳng, vê kim, 5 phút 1 lần. Chủ trị: Đau thắt ngực từng cơn, nhịp tim chậm, đau tức ngực, nhịp nhanh kịch phát trên thất và cơn đau thắt ngực,...

10. Huyệt bệnh mạch vành: Huyệt Giải khê

Châm thẳng xuống 2.5 thốn, chỗ lõm giữa ngón chân 3, ngón chân thứ 2 mu bàn chân. Thao tác: 1 thốn. Châm thẳng 0.5 – 0.8 thốn, vê kim, 2-3 phút 1 lần. Chủ trị: bệnh mạch vành, đau tức ngực, đau thắt ngực,...

11. Huyệt cấp cứu: Nhân Trung.

Thao tác: 0,5 thốn, châm nghiêng hướng lên trên, tả pháp, sau khi tỉnh thì lưu kim 5 - 10 phút. Chủ trị: Hôn mê, choáng sốc, ngất xỉu, trẻ em co giật, thất ngôn, trúng thử,...

12. Huyệt Hư thoát: Nhân Trung.

Thao tác: châm 2 - 3 phân, vê kim, lưu kim 15 - 20 phút. Chủ trị: hư thoát, hôn mê, ngất xỉu, điên cuồng, choáng sốc,...

13. Huyệt Trúng thử: Thiếu thương.

Thao tác: châm 0,3 – 0,5 phân, vê kim, tả pháp, lưu kim 10 – 15 phút, phát nhiệt ra mồ hôi nhiều có thể chích 2 – 3 giọt máu. Chủ trị: trúng thử, trúng phong hôn mê.

14. Huyệt thần suy: Thần khuyết.

Thao tác: Châm thẳng 0,5 – 1 thốn, pháp bình bổ bình tả, vê chuyển kim, lưu kim 20 phút, sau khi châm hơ ngải 10 phút.

15. Huyệt rối loạn thần kinh chức năng: Thừa sơn.

Thao tác: Châm 2,5 thốn, bình pháp, kèm theo hồi hộp, hụt hơi gia Nội Quan, Chiên Trung. Chủ trị: chứng rối loạn thần kinh chức năng.

16. Huyệt bệnh Tâm thần: Bách hội.

Thao tác: châm nghiêng 0,5 – 0,8 thốn, tả pháp. Chủ trị: bệnh tâm thần chức năng.

17. Huyệt Động kinh: Yêu Kỳ.

Thao tác: châm vào trước rồi hướng lên trên 2,5 thốn, vê nhấc kim.

18. Huyệt tỉnh thần: Thính mẫn.

Thao tác: châm 0,5 – 0,8 thốn, châm kích thích mạnh. Chủ trị: bất tỉnh, hôn mê.

19. Huyệt sa nội tạng: Bách hội.

Thao tác: châm xong cứu 20 phút. Chủ trị: dạ dày, thận, tử cung, trực tràng sa xuống,...

20. Huyệt mất tiếng : Nhân trung.

Thao tác: châm 8 phân, châm hướng lên, lưu kim 25 phút, châm kích thích mạnh. Chủ trị: chứng mất ngôn ngữ do trầm cảm hoặc mất ngôn ngữ cơ năng.

21. Huyệt Hysteria: Dũng Tuyền.

Thao tác: 1 – 1,5 thốn, vê nhấc kim 3 phút, đi thử. Chủ trị: liệt nửa người do rối loạn thần kinh chức năng

22. Huyệt co rút mặt: Quyền liêu.

Thao tác: châm thẳng 0,5 – 1 thốn, tả pháp. Chủ trị: cơ mặt co giật, co rút.

23. Huyệt Liệt mặt: Hạ Quan.

Thao tác: châm thẳng 1 – 1,2 thốn, tả pháp. Nếu phối hợp Ngư Yêu, Tứ Bạch, Giáp Xa càng tốt, hỏa thịnh chích nặn máu nhĩ tiêm, hàn thịnh gia Ngư Yêu, Tứ Bạch, Thái Dương,.... Chủ trị: tê liệt thần kinh mặt, viêm dây thần kinh mặt.

24. Huyệt liệt nửa người: Suất cốc.

Châm huyệt đối bên 0,5 – 1 thốn, châm bình, nhấc kim vê kim. Chủ trị: tai biến mạch máu não, đau nửa đầu.

25. Huyệt trị thiểu năng tuần hoàn não: Phong trì.

Thao tác: châm 2 thốn, vê chuyển tiến kim, lưu kim 30 phút. Chủ trị: Thiểu năng tuần hoàn não.

26. Huyệt tiểu nhiều lần: Thái khê.

Thao tác: châm 0,5 – 1 thốn, bình pháp. Chủ trị: tiểu nhiều lần hoặc tăng số lần đi tiểu đêm.

27. Huyệt hạ đường huyết: Di du.

Thao tác: châm nghiêng 1,5 thốn, tả pháp, lưu kim 30 phút, phối hợp Tam âm giao, Tỳ Du, Túc tam lý, Thần môn, Thận du. Chủ trị: bệnh đái tháo đường, đường huyết quá cao.

28. Huyệt hạ mỡ máu: Phong long.

Thao tác: châm thằng 2 thốn, thủ pháp nhấc kim, tả pháp, lưu kim 30 phút. Chủ trị: bệnh tăng lipid máu, béo phì.

29. Huyệt đau dây thần kinh tam thoa: Ngư Yêu, Tứ Bạch, Thừa Tương.

Châm Ngư yêu từ dưới lên 0,3 – 0,5 thốn, Tứ bạch châm nghiêng hướng lên châm vào 0,5 – 0,8 thốn, tiến hành thủ pháp vê chuyển tiến kim, có thể gia thêm huyệt Hạ Quan. Chủ trị: Đau dây thần kinh tam thoa, đau vùng xương lông mày.

30. Huyệt đau dây thần kinh chẩm: Phong trì.

Thao tác: châm 2 thốn, Bổ pháp, tả pháp vê nhấc kim.

31. Huyệt đau trước đầu: Trung quản.

Thao tác: châm thẳng 1,5 thốn, tả pháp.

32. Huyệt đau nửa đầu: Thái xung.

Thao tác: Châm nghiêng hướng về gót chân 1,2 thốn, tả pháp.

33. Huyệt đau phía sau đầu: Chí âm.

Thao tác: châm 0,3 thốn.

34. Huyệt mất ngủ : Đại Lăng.

Thao tác: châm nghiêng hướng về lòng bàn tay 1 thốn, vê hoặc nhấc kim. Chủ trị: suy nghĩ quá mức dẫn đến mất ngủ, mất ngủ thực chứng do tâm thần, tả Đại Lăng.

35. Huyệt mất ngủ: Phong trì.

Chủ trị: mất ngủ do rối loạn thần kinh chức năng tạo thành, xơ cứng động mạch não, cao huyết áp, thoái hóa cột sống cổ, cung cấp máu cho não không đủ.

36. Huyệt nhiễm trùng tiết niệu: Trật Biên.

Thao tác: châm thẳng 2,5 – 3 thốn, nếu do viêm thận bể thận có thể phối hợp Thận du, Âm Lăng Tuyền; nếu do viêm bàng quang có thể phối hợp Bàng quang du, Tam âm Giao, nếu do viêm niệu đạo có thể phối hợp Trung Cực, Tam Âm Giao.

37. Huyệt hạ áp: Khúc trì.

Thao tác: Tăng huyết áp kèm theo tăng lipid máu có thể phối hợp Phong long, nếu viêm thận gây ra tăng huyết áp phối hợp Tam âm giao.

38. Huyệt sốt rét: Ngược môn.

Thao tác: châm vào 1 thốn, vê chuyển tả pháp, có thể gia thêm huyệt Thân Trụ châm nặn ra ít máu.

39. Huyệt cường giáp: A thị.

Thao tác: châm thẳng 0,5 – 1 thốn, vê chuyển tả pháp, lồi mắt có thể phối hợp Tình Minh, Tứ Bạch, Ngư Yêu, Ty Trúc Không, hồi hộp, khí đoản phối hợp Nội quan, Thần Môn, sụt cân mồ hôi nhiều có thể phối hợp Tam Âm Giao, Túc Tam Lý.

40. Huyệt đau dạ dày: Trung quản.

Thao tác: châm thẳng 1,5 thốn, vê kim, bình pháp. Chủ trị: Đau dạ dày, đầy hơi, nấc.

41. Huyệt viêm dạ dày: Ấn đường.

Thao tác: châm nghiêng hướng xuống 5 – 8 phân, vê chuyển tiến kim. Chủ trị: viêm dạ dày cấp mạn tính, đầy hơi.

42. Huyệt chỉ tả: Thân mạch.

Thao tác: châm thẳng 0,5 thốn, vê kim, bình pháp, gia cứu. Chủ trị: tiêu chảy cấp tính, viêm ruột cấp tính, viêm đại tràng mạn tính.

43. Huyệt cầm nôn: Chỗ lõm giữa huyệt Nội quan và Đại lăng.

Thao tác: Châm thẳng 1 thốn, vê kim, kích thích mạnh. Chủ trị: nôn do thần kinh và khó chịu của hệ tiêu hóa.

44. Huyệt chỉ lỵ: Đại trường du.

Châm vào 1,5 thốn theo hướng cột sống, vê kim. Chủ trị: lỵ amip, viêm ruột.

45. Huyệt táo bón: Chi Câu.

Thao tác: châm thẳng 1,5 thốn, tả pháp.

46. Huyệt cai thuốc lá: Liệt khuyết.

Thao tác: châm nghiêng hướng lên trên 0.5 thốn, vê kim, gia cứu.

47. Huyệt viêm thận: Tam âm giao.

Thao tác: châm thẳng 2,5 thốn, tả pháp, có thể phối hợp Thận du, Túc tam lý, Quan nguyên. Chủ trị: viêm thận cấp mạn tính.

48. Huyệt đau bụng cấp: Túc tam lý.

Thao tác: châm 2 thốn, vê chuyển tả pháp

49. Huyệt Đau túi mật: Đởm Nang.

Thao tác: châm thẳng 1,5 thốn, vê chuyển kim tốc độc nhanh 200 lần/cái. Chủ trị: viêm túi mật cấp mạn tính, sỏi mật, cơn đau quặn mật, giun chui ống mật.

return to top