– 8 xương cổ tay:
+ Hàng gần: Thuyền, nguyệt, tháp, đậu (Navicular, lunate, triquetrum, pisiform).
+ Hàng dưới: thang, thê , cả, móc (Trapezium, trapezoid, capitate, hamate).
– 5 xương bàn đốt, đánh số từ 1 đến 5 từ ngón cái đến ngón út, khớp với xương cổ tay.
– 14 xương ngón tay, 2 ở ngón cái, 3 ở các ngón còn lại (gần, giữa, xa). Ngón cái có xương chêm ở trong gân gấp của nó.
– Khớp cổ tay:
+ Khớp quay – cổ tay: giữa đầu dưới xương quay và 2 xương cổ tay: thuyền và nguyệt, (một phần nhỏ xương tháp).
+ Khớp giữa cổ tay: khớp giữa hai hàng xương cổ tay.
+ Khớp gian cổ tay: giữa hai xương cổ tay.
– Khớp cổ bàn tay: khớp giữa xương cổ tay với 5 ngón tay qua các xương bàn đốt.
– Khớp bàn đốt: Khớp nối xương bàn và các xương ngón tay.
– Là các khớp giữa các ngón với nhau. Mỗi ngón có hai khớp gian ngón: gần và xa nối các đốt gần, giữa và xa.