HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH (TT)
2. |
Mắt |
|
2.1. |
Viêm kết mạc |
1 - 3 |
2.2. |
Sẹo giác mạc tỷ lệ được tính theo mức độ giảm thị lực quy định tại Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH sau khi loại trừ tối đa giảm thị lực do các nguyên nhân khác và cộng lùi 10% |
|
2.3. |
Đục thủy tinh thể: Áp dụng tỷ lệ quy định tại Phụ lục 23 của Thông tư này |
|
3. |
Máu và cơ quan tạo máu |
|
3.1. |
Giảm số lượng tế bào máu |
|
3.1.1. |
Giảm Bạch cầu |
|
3.1.1.1. |
Mức độ 1 (nhẹ) |
11 - 15 |
3.1.1.2. |
Mức độ 2 (vừa) |
21 - 25 |
3.1.1.3. |
Mức độ 3 (nặng) |
31 - 35 |
3.1.1.4. |
Mức độ 4 (rất nặng) |
51 - 55 |
3.1.2. |
Giảm Tiểu cầu |
|
3.1.2.1. |
Mức độ 1 (nhẹ) |
11 - 15 |
3.1.2.2. |
Mức độ 2 (vừa) |
21 - 25 |
3.1.2.3. |
Mức độ 3 (nặng) |
31 - 35 |
3.1.2.4. |
Mức độ 4 (rất nặng) |
41 - 45 |
3.1.3. |
Giảm hồng cầu |
|
3.1.3.1. |
Mức độ 1 (nhẹ) |
11 - 15 |
3.1.3.2. |
Mức độ 2 (vừa) |
26 - 30 |
3.1.3.3. |
Mức độ 3 (nặng) |
41 - 45 |
3.1.3.4. |
Mức độ 4 (rất nặng) |
61 - 65 |
3.1.3.5. |
Giảm hồng cầu có biến chứng: tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ biến chứng ở các cơ quan bộ phận tương ứng được quy định tại Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH |
|
3.1.4. |
Suy tủy: Tỷ lệ được tính bằng mức độ giảm các dòng tương ứng được quy định tại Mục 3.1.1.; Mục 3.1.2; Mục 3.1.3. Nếu giảm từ 2 dòng trở lên, tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ dòng thứ nhất cộng lùi với tỷ lệ mức độ giảm các dòng khác tương ứng. |
|
3.1.5. |
Bệnh ở Mục 3.1.1; Mục 3.1.2; Mục 3.1.3; Mục 3.1.4. có biến chứng tại các cơ quan, bộ phận khác thì áp dụng tỷ lệ tương ứng quy định tại Bảng 2, Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH |
|
3.2. |
Bệnh Bạch cầu tủy (Lơ xê mi) |
|
3.2.1. |
Lơ xê mi cấp |
|
3.2.1.1. |
Điều trị đạt lui bệnh hoàn toàn |
61 |
3.2.1.2. |
Điều trị không đạt lui bệnh hoàn toàn hoặc tái phát |
71 - 75 |
3.2.1.3. |
Không đáp ứng điều trị |
91 |
3.2.2. |
Lơ xê mi kinh dòng lympho (phân loại giai đoạn theo Rai - Sawitsky) |
|
3.2.2.1. |
Giai đoạn 0 hoặc 1 hoặc 2 |
|
3.2.2.1.1. |
Chưa có chỉ định điều trị |
21 - 25 |
3.2.2.1.2. |
Có chỉ định điều trị |
41 - 45 |
3.2.2.2. |
Giai đoạn 3 |
61 - 65 |
3.2.2.3. |
Giai đoạn 4 |
71 - 75 |
4. |
Hoại tử xương phải cắt cụt chi: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng quy định tại Bảng 1 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH |
|
5. |
Ung thư xương |
|
5.1. |
Chưa di căn, không cắt đoạn chi |
61 |
5.2. |
Có di căn không cắt đoạn chi |
81 |
5.3. |
Phải cắt đoạn chi: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương tương ứng Mục 5.1; 5.2 cộng lùi với tỷ lệ cắt đoạn chi tương ứng quy định tại Bảng 1, Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH |
|
6. |
Ung thư phế quản - phổi |
|
6.1. |
Chưa phẫu thuật |
|
6.1.1. |
Chưa di căn |
|
6.1.1.1. |
Không rối loạn thông khí phổi |
61 - 65 |
6.1.1.2. |
Có rối loạn thông khí phổi |
71 - 75 |
6.1.2. |
Đã di căn |
81 - 85 |
6.1.3. |
Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác, có di chứng, biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 6.1.2 cộng lùi tỷ lệ tổn thương các cơ quan, bộ phận di căn hoặc biến chứng quy định tại Bảng 2 Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH |
|
6.2. |
Đã phẫu thuật |
|
6.2.1. |
Kết quả tốt như cắt bỏ được toàn bộ khối u, đường cắt qua tổ chức lành, không có biến chứng |
61 - 65 |
6.2.2. |
Kết quả không tốt |
81 - 85 |
7. |
Tuyến giáp |
|
7.1. |
Suy giáp |
|
7.1.1. |
Suy giáp dưới lâm sàng (suy giáp còn bù) |
21 - 25 |
7.1.2. |
Suy giáp rõ ràng (suy giáp mất bù) |
31 - 35 |
7.2. |
Ung thư tuyến giáp |
|
7.2.1. |
Thể chưa biệt hóa |
71 |
7.2.2 |
Thể biệt hóa |
81 |
8. |
Tâm căn suy nhược |
|
8.1. |
Điều trị khỏi |
0 |
8.2. |
Điều trị ổn định |
6 - 10 |
8.3. |
Điều trị không ổn định |
21 - 25 |
9. |
Rối loạn thần kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay) |
|
9.1. |
Ra mồ hôi chân, tay ẩm ướt thường xuyên |
6 - 10 |
9.2. |
Ra mồ hôi chân, tay chảy thành giọt không thường xuyên |
16 - 20 |
9.3. |
Ra mồ hôi chân, tay chảy thành giọt thường xuyên |
26 - 30 |
9.4. |
Rối loạn thần kinh thực vật đã điều trị can thiệp |
|
9.4.1. |
Kết quả tốt |
1 - 3 |
9.4.2. |
Kết quả không tốt: tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ ở Mục 9.4.1 cộng lùi với tỷ lệ Mục 9.1 hoặc 9.2 hoặc 9.3. |
|
10. |
Biến chứng (di chứng) khác ở các cơ quan, bộ phận do bệnh phóng xạ nghề nghiệp được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng quy định tại Bảng 1, Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH. Các bệnh cầu thận, bệnh kẽ ống thận mạn, bệnh thận mạn tính (nếu có) áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể quy định tại Mục 9, Phụ lục 9 của Thông tư này |
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh