✴️ Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh phóng xạ nghề nghiệp (Phần 3)

Nội dung

HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH (TT)

2.

Mắt

 

2.1.

Viêm kết mạc

1 - 3

2.2.

Sẹo giác mạc tỷ lệ được tính theo mức độ giảm thị lực quy định tại Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH sau khi loại trừ tối đa giảm thị lực do các nguyên nhân khác và cộng lùi 10%

 

2.3.

Đục thủy tinh thể: Áp dụng tỷ lệ quy định tại Phụ lục 23 của Thông tư này

 

3.

Máu và cơ quan tạo máu

 

3.1.

Giảm số lượng tế bào máu

 

3.1.1.

Giảm Bạch cầu

 

3.1.1.1.

Mức độ 1 (nhẹ)

11 - 15

3.1.1.2.

Mức độ 2 (vừa)

21 - 25

3.1.1.3.

Mức độ 3 (nặng)

31 - 35

3.1.1.4.

Mức độ 4 (rất nặng)

51 - 55

3.1.2.

Giảm Tiểu cầu

 

3.1.2.1.

Mức độ 1 (nhẹ)

11 - 15

3.1.2.2.

Mức độ 2 (vừa)

21 - 25

3.1.2.3.

Mức độ 3 (nặng)

31 - 35

3.1.2.4.

Mức độ 4 (rất nặng)

41 - 45

3.1.3.

Giảm hồng cầu

 

3.1.3.1.

Mức độ 1 (nhẹ)

11 - 15

3.1.3.2.

Mức độ 2 (vừa)

26 - 30

3.1.3.3.

Mức độ 3 (nặng)

41 - 45

3.1.3.4.

Mức độ 4 (rất nặng)

61 - 65

3.1.3.5.

Giảm hồng cầu có biến chứng: tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ biến chứng ở các cơ quan bộ phận tương ứng được quy định tại Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH

 

3.1.4.

Suy tủy: Tỷ lệ được tính bằng mức độ giảm các dòng tương ứng được quy định tại Mục 3.1.1.; Mục 3.1.2; Mục 3.1.3. Nếu giảm từ 2 dòng trở lên, tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ dòng thứ nhất cộng lùi với tỷ lệ mức độ giảm các dòng khác tương ứng.

 

3.1.5.

Bệnh ở Mục 3.1.1; Mục 3.1.2; Mục 3.1.3; Mục 3.1.4. có biến chứng tại các cơ quan, bộ phận khác thì áp dụng tỷ lệ tương ứng quy định tại Bảng 2, Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH

 

3.2.

Bệnh Bạch cầu tủy (Lơ xê mi)

 

3.2.1.

Lơ xê mi cấp

 

3.2.1.1.

Điều trị đạt lui bệnh hoàn toàn

61

3.2.1.2.

Điều trị không đạt lui bệnh hoàn toàn hoặc tái phát

71 - 75

3.2.1.3.

Không đáp ứng điều trị

91

3.2.2.

Lơ xê mi kinh dòng lympho (phân loại giai đoạn theo Rai - Sawitsky)

 

3.2.2.1.

Giai đoạn 0 hoặc 1 hoặc 2

 

3.2.2.1.1.

Chưa có chỉ định điều trị

21 - 25

3.2.2.1.2.

Có chỉ định điều trị

41 - 45

3.2.2.2.

Giai đoạn 3

61 - 65

3.2.2.3.

Giai đoạn 4

71 - 75

4.

Hoại tử xương phải cắt cụt chi:

Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng quy định tại Bảng 1 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH

 

5.

Ung thư xương

 

5.1.

Chưa di căn, không cắt đoạn chi

61

5.2.

Có di căn không cắt đoạn chi

81

5.3.

Phải cắt đoạn chi: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương tương ứng Mục 5.1; 5.2 cộng lùi với tỷ lệ cắt đoạn chi tương ứng quy định tại Bảng 1, Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH

 

6.

Ung thư phế quản - phổi

 

6.1.

Chưa phẫu thuật

 

6.1.1.

Chưa di căn

 

6.1.1.1.

Không rối loạn thông khí phổi

61 - 65

6.1.1.2.

Có rối loạn thông khí phổi

71 - 75

6.1.2.

Đã di căn

81 - 85

6.1.3.

Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác, có di chứng, biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 6.1.2 cộng lùi tỷ lệ tổn thương các cơ quan, bộ phận di căn hoặc biến chứng quy định tại Bảng 2 Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH

 

6.2.

Đã phẫu thuật

 

6.2.1.

Kết quả tốt như cắt bỏ được toàn bộ khối u, đường cắt qua tổ chức lành, không có biến chứng

61 - 65

6.2.2.

Kết quả không tốt

81 - 85

7.

Tuyến giáp

 

7.1.

Suy giáp

 

7.1.1.

Suy giáp dưới lâm sàng (suy giáp còn bù)

21 - 25

7.1.2.

Suy giáp rõ ràng (suy giáp mất bù)

31 - 35

7.2.

Ung thư tuyến giáp

 

7.2.1.

Thể chưa biệt hóa

71

7.2.2

Thể biệt hóa

81

8.

Tâm căn suy nhược

 

8.1.

Điều trị khỏi

0

8.2.

Điều trị ổn định

6 - 10

8.3.

Điều trị không ổn định

21 - 25

9.

Rối loạn thần kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay)

 

9.1.

Ra mồ hôi chân, tay ẩm ướt thường xuyên

6 - 10

9.2.

Ra mồ hôi chân, tay chảy thành giọt không thường xuyên

16 - 20

9.3.

Ra mồ hôi chân, tay chảy thành giọt thường xuyên

26 - 30

9.4.

Rối loạn thần kinh thực vật đã điều trị can thiệp

 

9.4.1.

Kết quả tốt

1 - 3

9.4.2.

Kết quả không tốt: tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ ở Mục 9.4.1 cộng lùi với tỷ lệ Mục 9.1 hoặc 9.2 hoặc 9.3.

 

10.

Biến chứng (di chứng) khác ở các cơ quan, bộ phận do bệnh phóng xạ nghề nghiệp được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng quy định tại Bảng 1, Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH. Các bệnh cầu thận, bệnh kẽ ống thận mạn, bệnh thận mạn tính (nếu có) áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể quy định tại Mục 9, Phụ lục 9 của Thông tư này

 

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top