✴️ Quy trình gạn tiểu cầu điều trị

NGUYÊN LÝ

Hệ thống máy gạn tách tự động phân tách và thu nhận tiểu cầu theo nguyên lý: Trong suốt quá trình gạn tiểu cầu, máu toàn phần của người bệnh được chống đông bằng dung dịch chống đông tại vị trí lấy máu vào máy, hệ thống phân tách máu toàn phần thành 2 lớp. Trong lớp thứ nhất gồm hồng cầu và bạch cầu, trong lớp thứ 2 gồm huyết tương giầu tiểu cầu. Hồng cầu và bạch cầu sẽ trả về người bệnh qua dây thoát của hồng cầu. Huyết tương giầu tiểu cầu sẽ được phân tách lần 2. Tiểu cầu đậm đặc sẽ qua khe thu nhận tiểu cầu và theo dây thu nhận tiểu cầu lên túi thu nhận. Phần huyết tương còn lại sẽ quay trở về người bệnh theo dây huyết tương.

 

CHỈ ĐỊNH

Điều trị loại bỏ tiểu cầu khi số lượng tiểu cầu cao ≥ 1000 G/l;

Loại bỏ tiểu cầu trong trường hợp số lượng tiểu cầu cao kèm theo triệu chứng tắc mạch

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định tuyệt đối;

Thận trọng trong trường hợp người bệnh có triệu chứng xuất huyết, người bệnh thiếu máu nặng;

Người bệnh có rối loạn đông máu (DIC); - Các tình trạng cấp cứu khác.

 

CHUẨN BỊ

Người thực hiện

Bác sĩ ghi y lệnh và thực hiện kỹ thuật gạn tiểu cầu điều trị;

Y tá thực hiện quy trình lấy ven tĩnh mạch và thực hiện theo y lệnh của bác sĩ.

Phương tiện dụng cụ - hóa chất xét nghiệm

Hệ thống máy lọc máu tự động;

Bộ mâm ly tâm tiểu cầu;

Bộ sơ đồ lắp dây dẫn gạn tiểu cầu điều trị kèm theo máy;

Bộ kít gạn tiểu cầu dùng 1 lần;

Dung dịch chống đông máu ACD - A túi thể tích 750ml;

1.000 ml dung dịch nước muối sinh lý 0,9% để tráng bộ kít trong chương trình gạn tiểu cầu;

Bộ dụng cụ lấy máu tĩnh mạch vô trùng.

Bệnh phẩm

Mẫu máu tĩnh mạch: để xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu, xét nghiệm sinh hóa, xét nghiệm đông máu.

Phiếu xét nghiệm

Phiếu xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu;

Phiếu xét nghiệm sinh hóa máu;

Phiếu xét nghiệm đông máu.

 

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Giải thích thủ thuật và ký cam kết thực hiện thủ thuật của người nhà người bệnh

Thực hiện theo quy trình hướng dẫn sử dụng của hệ thống gồm các bước:

Chuẩn bị dụng cụ lấy ven;

Lắp đặt bộ kít tách theo quy trình lắp đặt của máy;

Tráng dây bộ kít tách tiểu cầu;

Nhập các thông số theo yêu cầu của chương trình gạn tiểu cầu;

Kết nối ven người bệnh với bộ kít gạn tiểu cầu;

Vận hành theo quy trình của máy gạn tiểu cầu;

Theo dõi và xử trí lỗi trong quá trình gạn tiểu cầu theo hướng dẫn của từng lỗi;

Kết thúc chương trình theo đúng quy trình kỹ thuật của máy;

Ghi chép hồ sơ các thông tin và kết quả chương trình;

Lấy mẫu máu làm xét nghiệm sau khi gạn tiểu cầu, tổng phân tích tế bào máu, sinh hóa và đông máu.

 

CÁC XÉT NGHIỆM MÁU THEO DÕI NGƯỜI BỆNH

Xét nghiệm trước và ngay sau khi tiến hành thủ thuật

Lấy mẫu máu xét nghiệm máu ngoại vi, máu xét nghiệm trong khoảng thời gian 24h trước khi tiến hành thủ thuật, gồm các xét nghiệm: Tổng phân tích máu ngoại vi, sinh hóa máu (điện giải đồ), đông máu cơ bản.

Lấy mẫu máu ngay sau khi kết thúc thủ thuật; lấy mẫu máu tổng phân tích máu ngoại vi, xét nghiệm đông máu cơ bản, Sinh hóa máu ngay sau khi kết thúc thủ thuật để đánh giá kết quả và các thay đổi chỉ số máu ngay sau khi thực hiện thủ thuật, từ đó có chỉ định điều chỉnh các thay đổi kịp thời.

Xét nghiệm theo dõi

Sau khi kết thúc thủ thuật tại thời điểm 8h và 24h, tiến hành lấy mẫu xét nghiệm máu ngoại vi về tổng phân tích tế bào, Đông máu cơ bản và Sinh hóa máu để đánh giá thay đổi và hiệu quả của thủ thuật.

Lưu ý: Vị trí lấy mẫu xét nghiệm tại thời điểm ngay sau kết thúc và ở mỗi lần lấy mẫu xét nghiệm tại một ven, mà ở đó không có đường truyền tĩnh mạch khác đang truyền.

 

NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Áp lực máu dòng vào quá thấp

Kiểm tra xem dây garo có bị gập hay xoắn không;

Dây garo có thắt đúng không, thắt lại dây garo cho đúng;

Kim lấy máu có bị chệch khỏi ven, chỉnh lại kim hoặc lấy lại ven khác.

Áp lực máu dòng trả về quá cao

Kiểm tra dây máu trả về có bị gập hoặc xoắn không, chỉnh lại dây khỏi gập, xoắn;

Kim lấy máu trên đường máu về bị chệch khỏi ven, chỉnh lại kim nếu không được, lấy lại ven khác.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Vũ Văn Đính, “Hồi sức toàn tập”, Nhà xuất bản y học, 2005, Tr 610 - 625.

Cobespectra apheresis system operators manual.

Comtec apheresis system operators manual.

Apheresis, 2007.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top