✴️ Vitamin B2

THÀNH PHẦN

Vitamin B2: 2,0mg.

Tá dược (Lactose, Tinh bột, Talc, Magnesi stearat): vừa đủ 1 viên nén.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành coenzym la flavin mononucleotid (FMN) va flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hoá pyridoxin, sự chuyền tryptophan thành niacin, va liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu. Riboflavin ở dạng flavin nucleotid cần cho hệ thống vận chuyền điện tử và khi thiếu riboflavin, sẩn da, chốc mép, khô nứt môi, viêm lưỡi và viêm miệng. Có thể có những triệu chứng về mắt như ngứa và rát bỏng, sợ ánh sáng và rối loạn phân bố mạch ở các giác mạc. Một số các triệu chứng này thực ra là biểu hiện của thiếu các vitamin khác, như pyridoxin hoặc acid nicotinic do các viamin này không thực hiện được đúng chức năng của chúng khi thiếu riboflavin. Thiếu riboflavin có thể xảy ra cùng với thiếu các vitamin B, ví dụ như ở bệnh pellagra.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thụ

Riboflavin được hấp thu chủ yếu ở tá tràng.

Phân bố

Các chất chuyên hoá của Riboflavin được phân bố khắp các mô trong cơ thể và vào sữa. Một lượng nhỏ được dự trữ ở gan, lách, thận và tim.

Thải trừ

Riboflavin là một vitamin tan trong nước, đào thải qua thận. Lượng đưa vào vượt quá sự cần thiết của cơ thể sẽ thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Riboflavin còn thải theo phân. Ở người thẩm phân màng bụng và lọc máu nhân tạo, Riboflavin cũng được đào thải, nhưng chậm hơn ở người có chức năng thận bình thường. Riboflavin có thể đi qua nhau thai và đào thải qua sữa.

 

CHỈ ĐỊNH

Phòng và điều trị khi thiếu vitamin B2.

Sự thiếu hụt vitamin B2 có thể dẫn đến sự xuất hiện của hội chứng Ariboflavinosis bao gồm các triệu chứng như nứt môi, viêm nứt, góc miệng, viêm loét lưỡi, viêm loét giác mạc, xơ vữa mạch trên giác mạc.

 

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG

Liều dự phòng: 2mg/ngày.

Liều điều trị:

Trẻ em: 2 - 10 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ.

Người lớn 6 - 30 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng Vitamin B2. Dùng liều cao Vitamin B; thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm. Thông báo cho Bác sĩ nhữngtác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

 

THẬN TRỌNG

Không có

 

TÁC ĐỘNG CỦA THUÓC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

 Không ảnh hưởng.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Đã gặp một số ca “thiếu Vitamin B2” ở người đã dùng Clopromazin, Imipramin, Amitriptylin và Adriamycin. Rượu có thể gây cản trở hấp thu Vitamin B2 ở ruột.

 

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Không gây ảnh hưởng gì khi người mẹ dùng theo nhu cầu hàng ngày hoặc bổ sung liều thấp các Vitamin.

 

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Dùng qua liều vitamin B, thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm Vitamin B2 là một vitamin tan trong nước, đào thải qua thận. Khi lượng đưa vào vượt quá sự cần thiết của cơ thể sẽ thải đưới dạng không đồi trong nước tiểu.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

 

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top