Là đo lượng nước tiểu của người bệnh trong thời gian 24 giờ.
Định lượng protein niệu, ure niệu, creatinin niệu, điện giải niệu… 24 giờ.
Tính bilan dịch vào ra.
Theo dõi số lượng và tính chất của nước tiểu.
Không có.
Điều dưỡng hoặc kỹ thuật viên.
Một bình nhựa có thể tích khoảng 3-5 lít.
Bình thủy tinh có vạch chia thể tích.
Hóa chất bảo quản: acid HCl 1%.
Gạc vô trùng.
Dung dịch vô khuẩn.
Găng tay không vô khuẩn loại dùng 1 lần.
Giải thích cho người bệnh lý do và qui trình đo nước tiểu 24 giờ.
Kiểm tra người bệnh.
Thực hiện kỹ thuật
Giải thích cho người bệnh mục đích cần đo nước tiểu 24 giờ.
Buổi sáng sớm thức dậy đi tiểu bỏ hết (ví dụ thức dậy lúc 6 giờ sáng thì lấy nước tiểu đến 6 giờ sáng hôm sau).
Kể từ lần đi tiểu kế tiếp, tất cả nước tiểu được gom vào bình chứa (kể cả nước tiểu hứng được lúc đi đại tiện).
Sáng hôm sau thức dậy đi tiểu lần cuối vào bình chứa.
Đo thể tích nước tiểu trong 24 giờ.
Khuấy đều nước tiểu trong bình, lấy một mẫu nước tiểu cho các xét nghiệm cần thiết.
Giải thích cho người bệnh và người nhà về thủ thuật.
Rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn.
Đeo găng tay thường loại dùng 1 lần để đề phòng nước tiểu bị nhiễm bẩn.
Sát trùng đầu túi đựng nước tiểu bằng gạc có dung dịch sát khuẩn để tránh làm nhiễm bẩn nước tiểu.
Tháo nước tiểu từ túi đựng nước tiểu vào bình chứa, có thể lặp lại nhiều lần trong ngày nếu túi nước tiểu quá đầy.
Đo lượng nước tiểu và quan sát tính chất của nước tiểu.
Khuấy đều nước tiểu trong bình, lấy một mẫu nước tiểu cho các xét nghiệm cần thiết.
Số lượng nước tiểu 24 giờ.
Tên người tiến hành hướng dẫn người bệnh.
Số lượng nước tiểu và tính chất nước tiểu.
Iwata, A., T. Okada, et al. (2013). Is it necessary to collect and store 24-h urine samples at 4 degrees C?. Clin Exp Nephrol 17(1): 144-146.
Giddens, J. and G. Robinson (1998). How accurately do parents collect urine samples from their children? A pilot study in general practice. Br J Gen Pract 48(427): 987-988.
Hu, Y., J. Beach, et al. (2004). Disposable diaper to collect urine samples from young children for pyrethroid pesticide studies. J Expo Anal Environ Epidemiol 14(5): 378-384.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh