✴️ Loét dạ dày tá tràng ở trẻ em

Nội dung

1. ĐỊNH NGHĨA

Loét dạ dày tá tràng là tình trạng tổn thương sâu gây mất niêm mạc có giới hạn cả phần cơ và dưới niêm mạc của niêm mạc dạ dày

 

2. NGUYÊN NHÂN

- Chủ yếu nhất là nhiễm HP

- Các thuốc

- Stress.

 

3. CHẨN ĐOÁN

3.1. Lâm sàng

- Đau bụng: Đau liên quan đến bữa ăn (loét dạ dày đau tăng ngay sau ăn, loét tá tràng đau tăng sau ăn vài giờ).

- Nóng rát thượng vị, tức, đầy vùng thượng vị.

- Nôn tái diễn có thể liên quan đến bữa ăn.

- Xuất huyêt tiêu hóa: nôn máu, đi ngoài phân đen (máu). Có thể xuất huyết tiêu hóa đột ngột gây thiếu máu nặng, sốc.

- Thiếu máu: Thiếu máu nhược sắc kín đáo (loét câm).

- Với những trường hợp loét thứ phát: các triệu chứng lâm sàng của bệnh chính nổi bật và có thể che lấp triệu chứng của loét dạ dày tá tràng.

3.2. Cận lâm sàng

- Nội soi dạ dày tá tràng phân loại theo Forrest.

Loét đang chảy máu

Loét không chảy máu

Loét không chảy máu

Ia: Thành tia

IIa: Thấy rõ mạch máu

III: Nền ổ loét sạch.

Ib: Rỉ máu

IIb: Thấy cục máu đông

 

 

IIC:Thấy vết đỏ, bẩm tím

 

Lâm sàng chia 2 loại:

  • Chảy máu mới: Gồm Forrest Ia, Ib, IIa, IIb.
  • Không có chảy máu mới: IIc, III.

- Chẩn đoán nhiễm HP: Xem phần viêm dạ dày có nhiễm HP.

- Xét nghiệm máu: để đánh giá mức độ thiếu máu, bệnh lý kèm theo (trường hợp loét thứ phát).

3.3. Chẩn đoán xác định

- Lâm sàng

- Nội soi: Có tính quyết định chẩn đoán.

3.4. Chẩn đoán phân biệt loét tiên phát và thứ phát

 

Chẩn đoán phân biệt

Loét tiên phát

Loét thứ phát

Tuổi

Trẻ lớn

Mọi lứa tuổi, hay ở trẻ nhỏ

Tiền sử đau bụng

Không rõ rệt

Tiền sử dùng thuốc

Không

Bệnh nặng kèm theo

Không

Lâm sàng

Đau   bụng   kéo dài, XHTH tái diễn

Xuất huyết tiêu hóa cấp

Nội soi

Loét 1-2 ổ, loét lớn

Loét trợt nhiều ổ

HP

(+) rất cao

Âm tính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.Chẩn đoán phân biệt

- Hội chứng Zollinger Ellison (U tăng tiết Gastrin).

- Chảy máu đường mật.

 

4. ĐIỀU TRỊ

4.1. Loét cấp tính thứ phát

- Điều trị bệnh chính đi kèm: bỏng, nhiễm khuẩn, sốc,…

- Đặt sonde dạ dày, hút dịch.

- PPI 1-2 mg/kg/ngày, bơm máy, truyền tĩnh mạch.

- Cầm máu bằng nội soi nếu có xuất huyết tiêu hóa gây thiếu máu nặng.

- Truyền máu nếu có chỉ định.

4.2. Loét tiên phát

- PPI 1-2 mg/kg/ngày, thường dùng đường uống.

- Phác đồ kháng sinh diệt HP (phần Viêm dạ dày HP+).

- Cầm máu bằng nội soi nếu có chỉ định.

- Truyền máu nếu có chỉ định.

4.3. Điều trị duy trì

- Với loét tiên phát, HP +, sau khi điều trị làm sạch HP bệnh nhân cần được điều trị duy trì bằng thuốc ức chế bài tiết anti H2, thường dùng Ranitidine 5-7mg/kg/ngày. Thời gian điều trị 6 tháng.

4.4. Điều trị hỗ trợ

- Chế độ ăn dễ tiêu, kiêng chua cay, chất kích thích.

- Bổ sung sắt, acid folic nếu có thiếu máu.

4.5. Điều trị ngoại khoa

Chỉ định khi:

  • Chảy máu tiêu hóa không cầm được khi điều trị nội khoa thất bại: truyền ≥70ml máu/kg.
  • Biến chứng: hẹp, thủng ống tiêu hóa.
  • Có nguyên nhân điều trị ngoại khoa: U tụy, u gastrin dạ dày,…

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top