Loét dạ dày tá tràng là tình trạng tổn thương sâu gây mất niêm mạc có giới hạn cả phần cơ và dưới niêm mạc của niêm mạc dạ dày
- Chủ yếu nhất là nhiễm HP
- Các thuốc
- Stress.
- Đau bụng: Đau liên quan đến bữa ăn (loét dạ dày đau tăng ngay sau ăn, loét tá tràng đau tăng sau ăn vài giờ).
- Nóng rát thượng vị, tức, đầy vùng thượng vị.
- Nôn tái diễn có thể liên quan đến bữa ăn.
- Xuất huyêt tiêu hóa: nôn máu, đi ngoài phân đen (máu). Có thể xuất huyết tiêu hóa đột ngột gây thiếu máu nặng, sốc.
- Thiếu máu: Thiếu máu nhược sắc kín đáo (loét câm).
- Với những trường hợp loét thứ phát: các triệu chứng lâm sàng của bệnh chính nổi bật và có thể che lấp triệu chứng của loét dạ dày tá tràng.
- Nội soi dạ dày tá tràng phân loại theo Forrest.
Loét đang chảy máu |
Loét không chảy máu |
Loét không chảy máu |
Ia: Thành tia |
IIa: Thấy rõ mạch máu |
III: Nền ổ loét sạch. |
Ib: Rỉ máu |
IIb: Thấy cục máu đông |
|
|
IIC:Thấy vết đỏ, bẩm tím |
|
Lâm sàng chia 2 loại:
- Chẩn đoán nhiễm HP: Xem phần viêm dạ dày có nhiễm HP.
- Xét nghiệm máu: để đánh giá mức độ thiếu máu, bệnh lý kèm theo (trường hợp loét thứ phát).
- Lâm sàng
- Nội soi: Có tính quyết định chẩn đoán.
Chẩn đoán phân biệt |
Loét tiên phát |
Loét thứ phát |
Tuổi |
Trẻ lớn |
Mọi lứa tuổi, hay ở trẻ nhỏ |
Tiền sử đau bụng |
Có |
Không rõ rệt |
Tiền sử dùng thuốc |
Không |
Có |
Bệnh nặng kèm theo |
Không |
Có |
Lâm sàng |
Đau bụng kéo dài, XHTH tái diễn |
Xuất huyết tiêu hóa cấp |
Nội soi |
Loét 1-2 ổ, loét lớn |
Loét trợt nhiều ổ |
HP |
(+) rất cao |
Âm tính |
- Hội chứng Zollinger Ellison (U tăng tiết Gastrin).
- Chảy máu đường mật.
- Điều trị bệnh chính đi kèm: bỏng, nhiễm khuẩn, sốc,…
- Đặt sonde dạ dày, hút dịch.
- PPI 1-2 mg/kg/ngày, bơm máy, truyền tĩnh mạch.
- Cầm máu bằng nội soi nếu có xuất huyết tiêu hóa gây thiếu máu nặng.
- Truyền máu nếu có chỉ định.
- PPI 1-2 mg/kg/ngày, thường dùng đường uống.
- Phác đồ kháng sinh diệt HP (phần Viêm dạ dày HP+).
- Cầm máu bằng nội soi nếu có chỉ định.
- Truyền máu nếu có chỉ định.
- Với loét tiên phát, HP +, sau khi điều trị làm sạch HP bệnh nhân cần được điều trị duy trì bằng thuốc ức chế bài tiết anti H2, thường dùng Ranitidine 5-7mg/kg/ngày. Thời gian điều trị 6 tháng.
- Chế độ ăn dễ tiêu, kiêng chua cay, chất kích thích.
- Bổ sung sắt, acid folic nếu có thiếu máu.
Chỉ định khi:
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh