✴️ Sử dụng kháng sinh theo kinh nghiệm trong nhi khoa

Các kháng sinh hiện nay trên thị trường đa phần là các kháng sinh phổ rộng, nghĩa là nó có thể trị được chứng nhiễm khuẩn ở nhiều nơi , nhiều vi khuẩn khác nhau . tất nhiên nó vẫn có những lựa chọn ưu tiện cho mỗi loại. Bài viết sau đây khái quát về các loại kháng sinh hay sử dụng , chỉ định và các lưu ý khi dùng . Giới hạn trong các kháng sinh dùng tại cộng đồng chứ không phải trong bệnh viện.

Trước hết phải thống nhất nguyên tắc : chỉ sử dụng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn.

 

I. Các nhiểm khuẩn đường hô hấp

1.1 Nhiễm khuẩn hô hấp trên ( upper respiratory tract infection ) - - Đường hô hấp trên bao gồm toàn bộ cấu trúc đường hô hấp từ thanh quản trở lên , bao gồm cả tai, xoang, V.A, Amydan....

- Vi khuẩn thường gặp ở đường hô hấp trên là các vi khuẩn gram dương : liên cầu , tụ cầu, phế cầu...

- Kháng sinh đầu tiên nên lựa chọn là các các betalactam , chủ trị vi khuẩn gram dương. Không nên quan niệm các kháng sinh cephalosporin thế hệ sau thì tốt hơn thế hệ trước, thực tế các cepha thế hệ càng cao thì càng hướng về vi khuẩn gram âm nhiều hơn, các vi khuẩn gram dương gây viêm hô hấp trên vẫn nhạy với amoxcillin và cepha thế hệ 1,2 .Lựa chọn theo thứ tự :

+ AMOXICILLIN : liều 50 - 100 mg/ kg/ ngày chia 2-3 lần : kháng sinh này khá lành tính và ít tác dụng phụ .

+ AMOXCILLIN - CLAVULANIC ( augmentin ,claminat, klamentin, shinacin......) trẻ con có 3 loại 250 mg amox/ 31.25 mg clavulanic, 500 mg amox/ 62.5 mg clavulanic , 500 mg/. 125 mg clavulanic. Thành phần Clavulanic rất dễ gây tiêu chảy , do đó nên lựa chọn loại có hàm lượng Clavulanic thấp : 31.25 hoặc 62.5 . Liều tính theo liều amoxcillin ( 50-90 mg/kg/ngày) , khi dùng kháng sinh này nên uống kèm theo men vi sinh ( enterogeminal , normagut....) nên uống cách kháng sinh 1-2 giờ

+ CEFUROXIME là cephalosporin thế hệ 2 liều 20-30 mg/ kg/ ngày chia 2 lần . trung bình cứ 1 gói 125 mg cho 5 kg cân nặng.

+ CEFACLOR 125 mg ( cepha thế hệ 2 ) : 1 gói cho mỗi 5 kg cân nặng.

+ Các cephalosporin thế hệ 3 ) : cepodoxime 10 mg/ kg/ ngày chia 2 lần. Cefdinir 15 mg/kg/ngày chia 2 lần. Cefixime 6-10 mg/kg/ngày chia 2 lần.

* Lưu ý các kháng sinh này đã dùng thì phải dùng ít nhất 5 ngày nếu bệnh có đáp ứng , không được thấy bệnh khỏi hay giảm nhiều mà ngưng thuốc trước 5 ngày.

+ Kháng sinh nhóm MACROLIDE

AZITHROMYCIN : 10 mg/ kg/ngày - uống 1 lần lúc bụng đói . uống 3-5 ngày nếu có đáp ứng.

CLARYTHROMYCIN : 15 mg/ kg/ngày, chia 2 lần , 5-7 NGÀY

ERYTHROMYCIN : 40-50 mg/kg/ngày chia 2 lần . trung bình 1 gói 250 mg cho mỗi 5 kg cân nặng.

+ 1 số kháng sinh khác như : Trimethoprim - sulfamethoxazon( BISEPTOL, COTRIM, BACTRIME), loại phối hợp ERYBACT ( erythromycin + trimethoprime+ sulfamethoxazone) : Mặc dù có thể có tác dụng nhưng theo tôi không nên dùng trong trường hợp này vì khả năng gây dị ứng cao, nguy hiểm cho 1 số cháu có bệnh lí về máu, trong khi có rất nhiều sự lựa chọn an toàn và hiệu quả hơn.

Những trường hợp viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp... thì nên lựa chọn AMOXICLLIN - CLAVULANIC vì khả năng đi vào mô tai và xoang tốt hơn các loại khác , và liều cũng nên dùng cao : 75-90 mg/kg/ngày tính theo amoxicillin.

 

1.2 Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: Viêm phổi cộng đồng

- AMOXICLIN hoặc AMOXICILLIN - CLAVULANIC : 90 mg/kg/ngày chia 2 lần ( tính theo AMOX)

- CEFDINIR : 14 mg/kg/ngày chia 2 lần.

- CEPODOXIME : 10 mg/ kg/ngày chia 2 lần.

- Không khuyên dùng CEFIXIME.

- Với trẻ trên 5 tuổi bị viêm phổi : phối hợp thêm AZITHROMYCIN 10 mg/kg/ngày tối đa 500 mg/ ngày, Với trẻ dưới 5 tuổi sau 2 ngày nếu thấy không hoặc chậm đáp ứng thuốc thì phối hợp thêm azithromycin liều như trên.

=> sau 2 ngày ( sau 4 cữ dùng kháng sinh ) cần đánh giá đáp ứng thuốc. nếu đáp ứng tốt thì tiếp tục ít nhất 7-10 ngày . nếu đáp ứng chậm hoặc không đáp ứng cần xem xét đổi kháng sinh hoặc phổi hợp thêm 1 kháng sinh nhóm khác. Riêng với AZITHROMYCIN nếu đáp ứng tốt thì dùng 5 ngày vì bán thải của thuốc dài.

 

1.3 Điều trị kháng sinh tại chỗ

- Với viêm tai giữa cấp có mủ , sau khi lau rửa sạch mủ có thể nhỏ kháng sinh dạng dung dịch : CIPROFLOXACIN , CHLORAMPHENICOL.....

- Không khuyến cáo phun khí dung kháng sinh ( GENTAMYCIN ) cho nhiểm khuẩn hô hấp trên.

 

2. NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIÊU HÓA

Chỉ định kháng sinh khi :

- Đi phân lỏng có máu trong phân, có thể thấy bằng mắt thường hoặc soi dưới kính hiển vi.

- Tiêu chảy mà nghi ngờ bệnh tả :

+ Tiêu chảy ồ ạt phân toàn nước trắng đục như nước vo gạo, mất nước nặng.

+ Trẻ trên 2 tuổi tiêu chảy mất nước nặng.

+ Trẻ dưới 2 tuổi : bị tiêu chảy mà trong vùng đang có dịch tả.

+ Suy giảm miễn dịch.

Các trường hợp tiêu chảy khác không dùng kháng sinh hoặc cần có ý kiến của Bác sĩ.

- Các kháng sinh có thể dùng :

+ CIPROFLOXACIN 30 mg/kg/ngày chia 2 lần.

+ TRIMETHOPRIME - SULFAMETHOXAZON ( biseptol, cotrim, bactrim..) : viên 480 mg , liều 1 viên/ 10 kg. ( 48 mg/kg/ngày) chia 2 lần.

+ CEFIXIME : 10 mg/kg/ngày chia 2 lần.

+ AZITHROMYCIN : 20 mg/ kg/ ngày liều duy nhất. hoặc 20 mg/ kg/ngày thứ nhất, 10 mg/ kg/ngày cho ngày thứ 2 và thứ 3.

+ METRONIDAZOLE cho những trường hợp viêm ruột do lỵ amip : 30 mg/kg/ngày chia 2 lần.

 

3. Nhiễm khuẩn da, mô mềm

- Tác nhân thường do tụ cầu da, tụ cầu vàng, liên cầu.

- Chọn 1 trong các kháng sinh sau :

+ AMOXICILLIN, hoặc AMOX-CLAVULANIC ; liều 75- 90 mg/ kg/ngày( tính theo Amoxicillin )

+ CEFDINIR : 14 mg/ kg/ ngày.

+ Erythromycin : 50 mg/ kg/ ngày.

+ Tại chỗ có thể thoa FUCIDIN.

 

4. Nhiễm khuẩn tiết niệu : biểu hiện tiểu đau , tiểu lắt nhắt, tiểu máu, tiểu đục....

- BISEPTOL 480 mg ( tên khác : COTRIME ) : 1 viên cho mỗi 10 kí lô cân nặng , chia 2 lần.

- CIPROFLOXACIN : 30 mg/ kg/ ngày.

- AMOX-CLAvulanic : 50 - 90 mg/ kg/ ngày.

- CEFUROXIME : 30 mg/ kg/ ngày.

- CEPODOXIME, CEFIXIME.

- Với các trường hợp viêm quy đầu, bao quy đầu có mủ hoặc không, uống thuốc như trên, vệ sinh tại chỗ bằng nước muối, thoa kháng sinh tại chỗ : Fucidin, gentrison.

return to top