✴️ Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư dạ dày (P3)

CÁC PHÁC ĐỒ HÓA TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY

Hóa trị trước mổ

Hoá xạ kết hợp:

Phác đồ Paclitaxel + Carboplatin

Paclitaxel 50mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Carboplatin  AUC 2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Truyền hàng tuần cùng xạ trị x 5 tuần.

Phác đồ Oxaliplatin + 5FU

Chu kỳ 14 ngày x 3 chu kỳ cùng xạ trị và 3 chu kỳ sau xạ trị.

Phác đồ Oxaliplatin + Capecitabine

Oxaliplatin                             85mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1, 15 và 29.

Capecitabine                      625mg/m2 uống x 2 lần/ ngày 1-5 trong 5 tuần cùng xạ trị.

Phác đồ Cisplatin + Capecitabine

Cisplatin                                30mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Capecitabine                        800mg/m2 uống x 2 lần/ ngày 1.

Truyền hàng tuần cùng xạ trị x 5 tuần.

Hoá trị đơn thuần

Phác đồ EOX

Epirubicin                              50mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Oxaliplatin                             130mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Capecitabine                        625mg/m2 uống 2 lần/ ngày, ngày 1-21.

Chu kỳ 21 ngày x 3 chu kỳ trước mổ và 3 chu kỳ sau mổ. 

Phác đồ ECX

Epirubicin                              50mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Cisplatin                                60mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Capecitabine                        1000-1250mg/m2 uống ngày 1-21.

Chu kỳ 21 ngày x 3 chu kỳ trước mổ và 3 chu kỳ sau mổ.

Phác đồ FLOT

Docetaxel                              50mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Oxaliplatin                             85mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Leucovorin                            200 mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

5-FU                          1200 mg/m2 truyền tĩnh mạch 24 giờ ngày 1, 2.

Chu kỳ 14 ngày x 4 chu kỳ trước mổ và 4 chu kỳ sau mổ.

Phác đồ Cisplatin + TS-1

Cisplatin   30mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

TS-1        40mg-50mg/m2 x 2 lần/ngày uống ngày 1-14.

Chu kỳ 3 tuần.

Phác đồ Cisplatin + TS-1

Cisplatin                                30mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

TS-1                 40mg-50mg/m2 x 2 lần/ngày uống ngày 1-28.

Chu kỳ 6 tuần   .

Các phác đồ khác:

Phác đồ 5-FU + cisplatin

Cisplatin      75-100mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 29.

5-FU            750-1.000mg/m2, truyền tĩnh mạch 24 giờ vào các ngày 1-4  và 29-32.

Chu kỳ 35 ngày.

Phác đồ 5-FU + cisplatin

Cisplatin   15mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1-5.

5-FU        800mg/m2, truyền tĩnh mạch 24 giờ vào các ngày 1-5.

Chu kỳ 21 ngày x 2 chu kỳ.

Phác đồ paclitaxel + 5-FU

Paclitaxel    45-50mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, hàng tuần.

5-FU    300mg/m2, truyền tĩnh mạch liên tục hàng ngày, ngày 1-5, hàng tuần x 5 tuần.

Phác đồ paclitaxel + capecitabine

Paclitaxel                   45-50mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Capecitabine                   625-825mg/m2, uống 2 lần/ngày, ngày 1-5, hàng tuần x 5 tuần.   

Hóa trị bổ trợ

Hoá xạ trị kết hợp:  

5-FU + leucovorin:

Hóa trị 1: 

Hóa trị 2: 

Hoá xạ trị đồng thời (5 tuần). Liều xạ trị: 45-50,4 Gy. Phân liều: 1,8 Gy/ngày.

Capecitabine:

Capecitabine  750-1000mg/ m2 uống x 2 lần/ ngày 1-14.

Chu kỳ 28 ngày. Điều trị 1 chu kỳ trước và 2 chu kỳ sau xạ trị.

Hoặc

Capecitabine  625-825mg/ m2 uống x 2 lần/ ngày 1-5 hoặc ngày 1-7.

Dùng hàng tuần trong 5 tuần.

Phác đồ 5-FU:

Với xạ trị: 5-FU  200-250mg/m2, truyền tĩnh mạch liên tục 24 giờ vào ngày 1-5 hoặc ngày 1-7. Hàng tuần x 5 tuần.

Hoá trị đơn thuần

Phác đồ XELOX:

Chu kỳ 3 tuần x 8 chu kỳ. 

               

Chu kỳ 3 tuần x 6 chu kỳ.

Hóa trị TS-1

TS-1                 40mg-50mg/ m2 x 2 lần/ngày uống ngày 1-28.

Chu kỳ 6 tuần x 12 tháng.

Phác đồ SOX:

Oxaliplatin   130mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

TS-1         40mg/ m2 x 2 lần/ngày uống ngày 1-14.

Chu kỳ 3 tuần x 8 chu kỳ. 

Sau đó:

TS-140mg/ m2 x 2 lần/ngày uống ngày 1-28.

Chu kỳ 6 tuần tới đủ 12 tháng kể từ khi điều trị hóa chất.

Phác đồ Docetaxel  + TS-1:

Docetaxel 40mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1 chu kỳ 2-7.

TS-1 40mg/ m2 x 2 lần/ngày uống ngày 1-14.

Chu kỳ 3 tuần x 12 tháng. 

Phác đồ TS-1 + cisplatin:

TS-1 liều 40 - 60mg đường uống 2 lần 1 ngày (tuỳ theo diện tích da nếu: < 1,25m2: 40mg; 1,25 -1,5 m2: 50mg; > 1,5m2: 60mg), sử dụng ngày  1-21.

Cisplatin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 8. Chu kỳ 5 tuần.

Phác đồ TS-1 + cisplatin:

TS-1 liều 40 - 60mg đường uống 2 lần 1 ngày (tuỳ theo diện tích da nếu: < 1,25m2: 40mg; 1,25 - 1,5m2: 50mg; > 1,5m2: 60mg), sử dụng ngày  1-14.

Cisplatin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1. Chu kỳ 3 tuần.

Phác đồ capecitabine:

Capecitabine 1.000 - 1.250mg/m2, uống 2 lần/ngày, ngày 1 - 14. Chu kỳ 3 tuần.

Hoặc dùng liều thấp kéo dài (Metronomic) 500mg/m2, uống 3 lần/ngày vào tất cả các ngày. Chu kỳ 3 tuần.

Hoặc dùng liều thấp kéo dài (Metronomic) 625mg/m2, uống 2 lần/ngày vào tất cả các ngày. Chu kỳ 3 tuần.

Phác đồ Tegafur - Uracil (Ufur, Mefuform):

Tegafur - Uracil        360mg tegafur/m2 uống ngày 1 - 5/1 tuần, uống trong 16 tháng.

Hóa trị kết hợp phẫu thuật (Perioperation)

Dùng 3 chu kỳ trước phẫu thuật và 3 chu kỳ sau phẫu thuật.

Các phác đồ được ưu tiên lựa chọn:

Phác đồ oxaliplatin + 5-FU:

Chu kỳ 14 ngày.

Phác đồ oxaliplatin + 5-FU:

Chu kỳ 14 ngày.

Phác đồ oxaliplatin + capecitabine:

Oxaliplatin     130mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Capecitabine  1000-1250 mg/m2, uống 2 lần/ngày, ngày 1-14. 

Chu kỳ 21 ngày.

Phác đồ oxaliplatin + 5-FU + docetaxel:

Chu kỳ 14 ngày x 4 chu kỳ trước phẫu thuật + 4 chu kỳ sau phẫu thuật (tổng 8 chu kỳ).

Một số phác đồ khác:

Phác đồ 5-FU + cisplatin:

5-FU  2.000mg/m2, truyền tĩnh mạch liên tục 48 giờ vào ngày 1, 2.

Cisplatin  50mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1. 

Chu kỳ 14 ngày x 4-6 chu kỳ trước phẫu thuật + 4-6 chu kỳ sau phẫu thuật (tổng 12 chu kỳ).

Phác đồ epirubicin + cisplatin + 5-FU (ECF):

Epirubicin                                50mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Cisplatin                                  60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

5-FU                                         200mg/m2/ngày, truyền tĩnh mạch 21 ngày. 

Chu kỳ 3 tuần.

Phác đồ epirubicin + oxaliplatin + capecitabine (EOX):

Chu kỳ 21 ngày.

Phác đồ epirubicin + oxaliplatin + 5-FU:

Chu kỳ 3 tuần.

Phác đồ epirubicin + cisplatin + capecitabine (ECX):

Chu kỳ 21 ngày.

Hóa xạ trị kế tiếp.

Phác đồ paclitaxel + cisplatin:

Paclitaxel                                50mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Cisplatin  30mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Hàng tuần × 5 tuần trước phẫu thuật.

 Sau đó:

Paclitaxel                                175mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Cisplatin                                 75mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1. 

Chu kỳ 21 ngày × 3 chu kỳ sau phẫu thuật. 

Phác đồ docetaxel + cisplatin:

Trước phẫu thuật:

Docetaxel      75mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Cisplatin        75mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1. 

Chu kỳ 21 ngày × 2 chu kỳ.

Sau đó: 

Docetaxel      20mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, 22, 29.

Cisplatin        25mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, 22, 29.

Kết hợp cùng xạ trị.

Phác đồ cisplatin + irinotecan:

Cisplatin   30mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 22, 29.

Irinotecan   50mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 22, 29.

Kết hợp với xạ trị trước phẫu thuật.

Sau đó:

Cisplatin                   30mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8.

Irinotecan:                  65mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8. 

Chu kỳ 21 ngày × 3 chu kỳ sau phẫu thuật.

Phác đồ cisplatin + irinotecan:

Trước phẫu thuật:

Cisplatin                                30mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8.

Irinotecan:                 65mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8. 

Chu kỳ 21 ngày × 2 chu kỳ. 

Sau đó:

Cisplatin          30mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8.

Irinotecan:      65mg/m2, truyền tĩnh mạch kết hợp với xạ trị vào các ngày 1, 8, 15, 22 hoặc 1, 8, 22, 29.

Phác đồ cisplatin + 5-FU + paclitaxel:

Trước phẫu thuật: 

Cisplatin      20mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1-5.

5-FU         200mg/m2, truyền tĩnh mạch 24 giờ ngày 1-21. 

Chu kỳ 28 ngày × 2 chu kỳ.

Sau đó:

Paclitaxel       45mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

5-FU               300mg/m2, truyền tĩnh mạch 24 giờ ngày 1-5. 

Hàng tuần × 5 tuần kết hợp cùng xạ trị.

 

Xem tiếp: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư dạ dày (P4)

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top