✴️ Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư dạ dày (P4)

Nội dung

Điều trị triệu chứng 

Các phác đồ phối hợp:

Phác đồ ECF:

Epirubicin  50mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Cisplatin  60mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

5-Fluorouracil   200 mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1-21

Chu kỳ 21 ngày.

Phác đồ EOX:

Epirubicin  50mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Oxaliplatin  130mg/ mtruyền tĩnh mạch ngày 1.

Capecitabine  625 mg/ m2 uống 2 lần/ ngày, ngày 1-21.

Chu kỳ 21 ngày x 6 chu kỳ.

Phác đồ DCF:

Docetaxel  75mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Cisplatin  75mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

5FU  750mg/ m2 truyền tĩnh mạch liên tục ngày 1-5.

Chu kỳ 21 ngày.

Hoặc

Docetaxel  75mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Cisplatin  75mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Capecitabine  650mg/ m2 uống 2 lần/ ngày, ngày 1-21.

Chu kỳ 21 ngày.

Hoặc

Docetaxel  50mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Oxaliplatin  100mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Capecitabine   650mg/m2 uống 2 lần/ ngày, ngày 1-21.

Chu kỳ 21 ngày.

Hoặc

Docetaxel  50mg/m2 truyền tĩnh mạch chậm ngày 1.

Oxaliplatin   85mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

5 FU  2400mg/m2 truyền tĩnh mạch 46 giờ.

Folinic acid  400mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1-2.

Chu kỳ 14 ngày.

Phác đồ Docetaxel + Cisplatin: 

Docetaxel  70-85mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Cisplatin  70-75mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Chu kỳ 21 ngày.

Phác đồ Paclitaxel + Cisplatin hoặc Carboplatin:

Chu kỳ 21 ngày.

Phác đồ Docetaxel + Irinotecan: 

Phác đồ IRI-CIS:

Chu kỳ 21 ngày.

Phác đồ Cisplatin + TS-1:

Cisplatin  75mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

TS-1  25mg/m2 x 2 lần/ngày uống 21 ngày.

Phác đồ TS-1 + cisplatin:

TS-1 liều  40-60mg đường uống 2 lần 1 ngày (tuỳ theo diện tích da nếu: <1,25m2: 40mg; 1,25-1,5m2: 50mg; >1,5m2: 60mg), sử dụng ngày 1-14.

Cisplatin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1. 

Chu kỳ 3 tuần.

Phác đồ TS-1 + oxaliplatin:

TS-1 liều 40-60mg đường uống 2 lần 1 ngày (tuỳ theo diện tích da nếu: <1,25m2: 40mg; 1,25-1,5m2: 50mg; >1,5m2: 60mg), sử dụng ngày 1-14.

Oxaliplatin 100mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1. 

Chu kỳ 3 tuần.

Phác đồ Docetaxel + TS-1: 

Docetacel 40mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

TS-1 40mg/ m2 x 2 lần/ngày uống ngày 1-14.

Chu kỳ 3 tuần.

Phác đồ irinotecan + 5-FU:

Chu kỳ 14 ngày.                       

Phác đồ 5-FU + cisplatin:

Cisplatin                     75-80mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

5-FU                           750-1000mg/m2, truyền tĩnh mạch 24 giờ ngày 1-4. 

Chu kỳ 28 ngày.

Phác đồ 5-FU + cisplatin:

Cisplatin  50mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Leucovorin    200mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

5-FU  2000mg/m2, truyền tĩnh mạch 24 giờ, ngày 1. 

Chu kỳ 14 ngày.

Phác đồ cisplatin + capecitabine:

Cisplatin                      80mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Capecitabine              1000-1250mg/m2, uống 2 lần/ngày, ngày 1-14. 

Chu kỳ 21 ngày.

Phác đồ oxaliplatin + 5-FU:

Oxaliplatin                   85mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Leucovorin                  400mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

5-FU               1200mg/m2, truyền tĩnh mạch 24 giờ ngày 1,2. 

Chu kỳ 14 ngày.

Phác đồ oxaliplatin + 5-FU:

Phác đồ 5-FU:

 

Chu kỳ 14 ngày.

Phác đồ capecitabine + oxaliplatin:

Capecitabine            1000-1250mg/m2, uống 2 lần/ngày, ngày 1-14

Oxaliplatin     130mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1. 

Chu kỳ 21 ngày.

Phác đồ trifluridine + tipiracil: 

Trifluridine + tipiracil 35mg/m2, 2 lần/ngày, vào ngày 1-5, 8-12 mỗi 4 tuần.

Phác đồ Ramucirumab + paclitaxel:

Ramucirumab                         8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, 15.

Paclitaxel                                80mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15. 

Chu kỳ 28 ngày.

Đơn hóa trị

Taxane:

Docetaxel                              75-100mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Chu kỳ 21 ngày.

Hoặc

Paclitaxel                               135-250mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Chu kỳ 21 ngày.

Hoặc

Paclitaxel                               80mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, 22.

Chu kỳ 28 ngày.

Phác đồ 5-FU:

5-FU        800mg/m2, truyền tĩnh mạch 24 giờ ngày 1-5. Chu kỳ 28 ngày.

Irinotecan:

Irinotecan                               250-350mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Chu kỳ 21 ngày.

Hoặc

Irinotecan                               150-180mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Chu kỳ 14 ngày.

Hoặc

Irinotecan                               125mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1, 8.

Chu kỳ 21 ngày.

5-FU đường uống:

Capecitabine   1000-1250mg/ m2 uống x 2 lần/ ngày 1-14.

Chu kỳ 21 ngày cho tới khi bệnh tiến triển.

Hoặc

TS-1   80-120 mg/ngày, uống 4 tuần, nghỉ 2 tuần, chu kỳ 6 tuần cho tới khi bệnh tiến triển.

Hoặc

TS-1    80-120 mg/ngày, uống 2 tuần, nghỉ 1 tuần, chu kỳ 3 tuần cho tới khi bệnh tiến triển.

UFT (liều Tegafur)  100 mg/m2 uống 3 lần ngày trong 4 tuần, nghỉ 1 tuần, chu kỳ 5 tuần cho tới khi bệnh tiến triển.

Điều trị đích:

Phác đồ Trastuzumab + hóa trị (cho người bệnh bộc lộ Her-2 qua mức)..

Trastuzumab             8mg/ kg truyền tĩnh mạch ngày 1 chu kỳ đầu, sau đó:

Trastuzumab                         6mg/ kg truyền tĩnh mạch ngày 1.

Chu kỳ 21 ngày (cùng hóa trị).

Hoặc

Trastuzumab                         6mg/ kg truyền tĩnh mạch ngày 1 chu kỳ đầu, sau đó:

Trastuzumab                         4mg/ kg truyền tĩnh mạch ngày 1.

Chu kỳ 14 ngày (cùng hóa trị).

Hóa trị:

Cisplatin                                80mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.

Capecitabine             1000-1250mg/ m2 uống x 2 lần/ ngày 1-14.

Chu kỳ 21 ngày.

Điều trị miễn dịch.

Pembrolizumab (điều trị bước hai hoặc thay thế cho người bệnh có MSI cao hoặc dMMR; bước ba hoặc thay thế cho người bệnh có PD-L1 dương tính).

Pembrolizumab        200mg truyền tĩnh mạch ngày 1.

Chu kỳ 21 ngày.

 

THEO DÕI VÀ TIÊN LƯỢNG

Theo dõi

Khám lâm sàng 3-6 tháng/lần trong 2 năm đầu, 6 tháng/lần trong 3 năm tiếp theo. Trong các trường hợp khác (nguời bệnh có nguy cơ cao, có tổn thương theo dõi…) có thể theo dõi định kì sát hơn 2 tháng/lần.

Xét nghiệm CEA, CA 72-4, CA 19-9: 3-6 tháng/lần trong 2 năm đầu, 6 tháng/lần trong 3-5 năm.

Chẩn đoán hình ảnh (CT, siêu âm, XQ) ngực/bụng 3-6 tháng/lần trong 2 năm đầu, 6-12 tháng/lần đến 5 năm.

Chụp PET/CT: Khi nghi ngờ tái phát hoặc di căn hoặc CEA hoặc CA 72-4 hoặc CA 19-9 tăng. 

Nội soi dạ dày 6-12 tháng/lần.

Tiên lượng

Thời gian sống thêm 5 năm từ 20-25%. 

Các yếu tố tiên lượng bệnh bao gồm độ xâm lấn u, di căn hạch và giai đoạn bệnh.

Một số yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến tiên lượng như: thể giải phẫu bệnh, độ mô học...

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top