Điều trị triệu chứng
Các phác đồ phối hợp:
Phác đồ ECF:
Epirubicin 50mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Cisplatin 60mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
5-Fluorouracil 200 mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1-21
Chu kỳ 21 ngày.
Phác đồ EOX:
Epirubicin 50mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Oxaliplatin 130mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Capecitabine 625 mg/ m2 uống 2 lần/ ngày, ngày 1-21.
Chu kỳ 21 ngày x 6 chu kỳ.
Phác đồ DCF:
Docetaxel 75mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Cisplatin 75mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
5FU 750mg/ m2 truyền tĩnh mạch liên tục ngày 1-5.
Chu kỳ 21 ngày.
Hoặc
Docetaxel 75mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Cisplatin 75mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Capecitabine 650mg/ m2 uống 2 lần/ ngày, ngày 1-21.
Chu kỳ 21 ngày.
Hoặc
Docetaxel 50mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Oxaliplatin 100mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Capecitabine 650mg/m2 uống 2 lần/ ngày, ngày 1-21.
Chu kỳ 21 ngày.
Hoặc
Docetaxel 50mg/m2 truyền tĩnh mạch chậm ngày 1.
Oxaliplatin 85mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
5 FU 2400mg/m2 truyền tĩnh mạch 46 giờ.
Folinic acid 400mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1-2.
Chu kỳ 14 ngày.
Phác đồ Docetaxel + Cisplatin:
Docetaxel 70-85mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Cisplatin 70-75mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Chu kỳ 21 ngày.
Phác đồ Paclitaxel + Cisplatin hoặc Carboplatin:
Chu kỳ 21 ngày.
Phác đồ Docetaxel + Irinotecan:
Phác đồ IRI-CIS:
Chu kỳ 21 ngày.
Phác đồ Cisplatin + TS-1:
Cisplatin 75mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
TS-1 25mg/m2 x 2 lần/ngày uống 21 ngày.
Phác đồ TS-1 + cisplatin:
TS-1 liều 40-60mg đường uống 2 lần 1 ngày (tuỳ theo diện tích da nếu: <1,25m2: 40mg; 1,25-1,5m2: 50mg; >1,5m2: 60mg), sử dụng ngày 1-14.
Cisplatin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.
Chu kỳ 3 tuần.
Phác đồ TS-1 + oxaliplatin:
TS-1 liều 40-60mg đường uống 2 lần 1 ngày (tuỳ theo diện tích da nếu: <1,25m2: 40mg; 1,25-1,5m2: 50mg; >1,5m2: 60mg), sử dụng ngày 1-14.
Oxaliplatin 100mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.
Chu kỳ 3 tuần.
Phác đồ Docetaxel + TS-1:
Docetacel 40mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
TS-1 40mg/ m2 x 2 lần/ngày uống ngày 1-14.
Chu kỳ 3 tuần.
Phác đồ irinotecan + 5-FU:
Chu kỳ 14 ngày.
Phác đồ 5-FU + cisplatin:
Cisplatin 75-80mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.
5-FU 750-1000mg/m2, truyền tĩnh mạch 24 giờ ngày 1-4.
Chu kỳ 28 ngày.
Phác đồ 5-FU + cisplatin:
Cisplatin 50mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.
Leucovorin 200mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.
5-FU 2000mg/m2, truyền tĩnh mạch 24 giờ, ngày 1.
Chu kỳ 14 ngày.
Phác đồ cisplatin + capecitabine:
Cisplatin 80mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.
Capecitabine 1000-1250mg/m2, uống 2 lần/ngày, ngày 1-14.
Chu kỳ 21 ngày.
Phác đồ oxaliplatin + 5-FU:
Oxaliplatin 85mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.
Leucovorin 400mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.
5-FU 1200mg/m2, truyền tĩnh mạch 24 giờ ngày 1,2.
Chu kỳ 14 ngày.
Phác đồ oxaliplatin + 5-FU:
Phác đồ 5-FU:
Chu kỳ 14 ngày.
Phác đồ capecitabine + oxaliplatin:
Capecitabine 1000-1250mg/m2, uống 2 lần/ngày, ngày 1-14
Oxaliplatin 130mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.
Chu kỳ 21 ngày.
Phác đồ trifluridine + tipiracil:
Trifluridine + tipiracil 35mg/m2, 2 lần/ngày, vào ngày 1-5, 8-12 mỗi 4 tuần.
Phác đồ Ramucirumab + paclitaxel:
Ramucirumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, 15.
Paclitaxel 80mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15.
Chu kỳ 28 ngày.
Đơn hóa trị
Taxane:
Docetaxel 75-100mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Chu kỳ 21 ngày.
Hoặc
Paclitaxel 135-250mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Chu kỳ 21 ngày.
Hoặc
Paclitaxel 80mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, 22.
Chu kỳ 28 ngày.
Phác đồ 5-FU:
5-FU 800mg/m2, truyền tĩnh mạch 24 giờ ngày 1-5. Chu kỳ 28 ngày.
Irinotecan:
Irinotecan 250-350mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Chu kỳ 21 ngày.
Hoặc
Irinotecan 150-180mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Chu kỳ 14 ngày.
Hoặc
Irinotecan 125mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1, 8.
Chu kỳ 21 ngày.
5-FU đường uống:
Capecitabine 1000-1250mg/ m2 uống x 2 lần/ ngày 1-14.
Chu kỳ 21 ngày cho tới khi bệnh tiến triển.
Hoặc
TS-1 80-120 mg/ngày, uống 4 tuần, nghỉ 2 tuần, chu kỳ 6 tuần cho tới khi bệnh tiến triển.
Hoặc
TS-1 80-120 mg/ngày, uống 2 tuần, nghỉ 1 tuần, chu kỳ 3 tuần cho tới khi bệnh tiến triển.
UFT (liều Tegafur) 100 mg/m2 uống 3 lần ngày trong 4 tuần, nghỉ 1 tuần, chu kỳ 5 tuần cho tới khi bệnh tiến triển.
Điều trị đích:
Phác đồ Trastuzumab + hóa trị (cho người bệnh bộc lộ Her-2 qua mức)..
Trastuzumab 8mg/ kg truyền tĩnh mạch ngày 1 chu kỳ đầu, sau đó:
Trastuzumab 6mg/ kg truyền tĩnh mạch ngày 1.
Chu kỳ 21 ngày (cùng hóa trị).
Hoặc
Trastuzumab 6mg/ kg truyền tĩnh mạch ngày 1 chu kỳ đầu, sau đó:
Trastuzumab 4mg/ kg truyền tĩnh mạch ngày 1.
Chu kỳ 14 ngày (cùng hóa trị).
Hóa trị:
Cisplatin 80mg/ m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Capecitabine 1000-1250mg/ m2 uống x 2 lần/ ngày 1-14.
Chu kỳ 21 ngày.
Điều trị miễn dịch.
Pembrolizumab (điều trị bước hai hoặc thay thế cho người bệnh có MSI cao hoặc dMMR; bước ba hoặc thay thế cho người bệnh có PD-L1 dương tính).
Pembrolizumab 200mg truyền tĩnh mạch ngày 1.
Chu kỳ 21 ngày.
THEO DÕI VÀ TIÊN LƯỢNG
Theo dõi
Khám lâm sàng 3-6 tháng/lần trong 2 năm đầu, 6 tháng/lần trong 3 năm tiếp theo. Trong các trường hợp khác (nguời bệnh có nguy cơ cao, có tổn thương theo dõi…) có thể theo dõi định kì sát hơn 2 tháng/lần.
Xét nghiệm CEA, CA 72-4, CA 19-9: 3-6 tháng/lần trong 2 năm đầu, 6 tháng/lần trong 3-5 năm.
Chẩn đoán hình ảnh (CT, siêu âm, XQ) ngực/bụng 3-6 tháng/lần trong 2 năm đầu, 6-12 tháng/lần đến 5 năm.
Chụp PET/CT: Khi nghi ngờ tái phát hoặc di căn hoặc CEA hoặc CA 72-4 hoặc CA 19-9 tăng.
Nội soi dạ dày 6-12 tháng/lần.
Tiên lượng
Thời gian sống thêm 5 năm từ 20-25%.
Các yếu tố tiên lượng bệnh bao gồm độ xâm lấn u, di căn hạch và giai đoạn bệnh.
Một số yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến tiên lượng như: thể giải phẫu bệnh, độ mô học...
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh