✴️ Định lượng amoniac

NGUYÊN LÝ

Amoniac được định lượng theo phương pháp động động học enzym. Enzym glutamate dehydrogenase (GLDH) xúc tác phản ứng với sự tham gia của NADPH theo sơ đồ sau:

Lượng NADPH2 bị oxy hóa trong giai đoạn phản ứng sẽ tương đương với lượng NH3 có trong mẫu bệnh phẩm. Có thể đo được sự giảm mật độ quang học do NADPH chuyển thành NADP ở bước sóng vùng tử ngoại.

 

CHUẨN BỊ

Người thực hiện

Đại học chuyên ngành Hóa sinh miễn dịch và 01 kỹ thuật viên.

Phương tiện, hóa chất

Phương tiện

Máy phân tích hóa sinh tự động: Hitachi 912, 917, cobas 6000; các máy AU 640, 2700, 5800 và một số máy khác.

Hóa chất

  • R1 Triethanolamine buffer: 151 mmol/L, pH 8. 6;
  • α-ketoglutarate: 16. 6 mmol/L; ADP: ≥1. 2 mmol/L; chất bảo quản
  • R2 NADPH: ≥ 458 µmol/L; GLDH: ≥24. 3 U/mL (EC 1. 4. 1. 3; bovine liver; 25°C); triethanolamine buffer: 151 mmol/L, pH 8. 6; α-ketoglutarate: 16. 6 mmol/L; ADP: ≥ 1. 2 mmol/L; chất bảo quản.

(tham khảo theo hoá chất của Roche diagnostic)

Các dụng cụ tiêu hao khác

Ống nghiệm

Găng tay, dây garô

Bông , cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lấy máu

Người bệnh

Cần giải thích cho người bệnh và người nhà mục đích xét nghiệm

Người bệnh cần nhịn ăn 8 - 10h trước khi lấy máu

Tránh hoạt động thể lực qúa mức và hút thuốc trước khi lấy máu xét nghiệm

Phiếu xét nghiệm

Có y lệnh của bác sỹ lâm sàng ghi trên phiếu xét nghiệm

 

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Lấy bệnh phẩm

Lấy máu vào ống chống đông EDTA

Mẫu cần được đậy nắp chặt, bảo quản lạnh và chuyển ngay xuống phòng xét nghiệm. Tại phòng xét nghiệm cần ly tâm để phân tích mẫu càng sớm càng tốt.

Tiến hành kỹ thuật

Chuẩn bị máy phân tích

Dựng đường chuẩn: dựa trên 2 điểm

Phân tích QC: ở cả 2 level. Khi QC đạt tiến hành phân tích mẫu

Phân tích mẫu

Mẫu bệnh phẩm nên được tiến hành phân tích trong vòng 2giờ.

Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm.

Đánh số (hoặc ID của người bệnh); chọn test và vận hành theo protocol của máy, máy sẽ tự động phân tích.

NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Trị số tham khảo:

  • Nam: 14. 7 - 55. 3 µmol/L (25-94 µg/dL)
  • Nữ: 11. 2 - 48. 2 µmol/L (19-82 µg/dL)
  • Trẻ em: 28 – 57 µmol/L (40 – 80 mg/L)
  • Trẻ sơ sinh: 64 – 1072 µmol/L (90 – 150 mg/L)

Hệ số chuyển đổi: µg/dL x 0. 587 = µmol/L

  • Tăng NH3 máu: Xơ gan, hội chứng tăng nitơ máu, Xuất huyết tiêu hóa, Suy tim, Suy gan, Leucemie, Bệnh lý tan máu ở trẻ sơ sinh, Viêm màng ngoài tim
  • Giảm NH3 máu: Tăng huyết áp vô căn; Tăng huyết áp ác tính

NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Các yếu tố ảnh hưởng

Hút thuốc lá; Hoạt động thể lực với cường độ cao

Chế độ ăn có nhiều hoặc quá ít đạm (proein)

Bilirubin liên hợp > 1026 µmol/L(>60 mg/dL).

Hiện tượng huyết tán: khi Hb > 31 µmol/L(>50 mg/dL).

Các thuốc làm tăng NH3: Heparin, thuốc lợi tiểu (furosemid)

Các thuốc làm giảm NH3: Neomyein, tetracyclin, diphenyl hydramin

Xử trí

Nhắc người bệnh tránh hoạt động thể lực cường độ cao trước thời gian lấy mẫu.

Khi lấy máu tránh gây vỡ hồng cầu. Mẫu vỡ hồng cầu cần loại và lấy lại mẫu máu khác.

 

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top