✴️ Định lượng Beta CrossLap (β- CTx )

Nội dung

NGUYÊN LÝ

Dựa trên nguyên lý miễn dịch kiểu Sandwich. Theo phương pháp điện hóa phát quang (ECLIA). Tổng thời gian của phản ứng 18 phút.

  • Giai doạn ủ thứ nhất: Gồm mẫu bệnh phẩm (Huyết tương, huyết thanh) và một kháng thể kháng β-CrossLap đơn dòng đã được gắn với biotin ủ với nhau. Kháng nguyên (chất cần phân tích) trong mẫu bệnh phẩm được giải phóng từ huyết thanh huyết tương.
  • Giai đoạn ủ thứ hai: Sau khi bổ sung các vi hạt được bao phủ streptavidin và một kháng thể β-CrossLap đặc hiệu đơn dòng có gắn với một phức hợp ruthenium một phức hơp sandwich được hình thành, phức hợp được gắn kết vào pha rắn do sự tương tác giữa biotin và streptavidin.

+ Phức hợp phản ứng được đưa vào buồng đo. Tại đây các vi hạt (microparticles) được giữ lại bằng từ tính trên bề mặt điện cực. Những chất thừa được rửa đi bằng procell. Một dòng điện một chiều (2 voltage) tác động vào điện cực nhằm kích thích phát quang và cường độ tín hiệu ánh sáng phát ra có thể đo được bằng bộ phận nhân quang.

+ Kết quả được tính toán dựa vào đường cong chuẩn thu được bằng cách chuẩn 2 điểm và đường cong gốc được cung cấp từ nhà sản xuất. Nồng độ chất cần định lượng tỷ lệ thuận với cường độ ánh sáng thu được.

 

CHUẨN BỊ

Người thực hiện

01 Cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh miễn dịch và 01 kỹ thuật viên.

Phương tiện, hóa chất

Phương tiện

Các máy có thể phân tích: Elecsys 1010, 2010, modular analytics e 170, cobas e 411, e 601 và một số máy khác phân tích miễn dịch khác.

Máy ly tâm

Tủ lạnh để bảo quản hóa chất và bảo quản QC, mẫu bệnh phẩm

Pipet các loại, ống sample cup

Ống nghiệm, đầu côn xanh và vàng

Giá đựng ống nghiệm

Hóa chất

Phụ thuộc vào hệ máy phân tích miễn dịch. Hóa chất miễn dịch theo phương pháp điện hóa phát quang của Roche diagnostic gồm 3 lọ thuốc thử:

  • Lọ thứ nhất (M) - nắp trong, có chứa Streptavidin-coated microparticles thể tích 6. 5 mL: Streptavidin-coated microparticles, 0. 72 mg/mL; binding capacity: 470 ng biotin/ mg microparticles; chất bảo quản.
  • Lọ thứ hai (R1) - nắp màu ghi, có nti-b-CrossLaps - b~biotin thể tích 10 ml: biotinylated monoclonal anti-b-CrossLaps antibody (mouse) 2. 5 mg/L; phosphate buffer 100 mmol/l, pH 7. 2; chất bảo quản.
  • Lọ thứ ba (R2) - nắp màu đen, có nti-b-CrossLaps- b~Ru(bpy) thể tích 8 mL monoclonal anti- β-CrossLaps antibody (mouse) labeled with a ruthenium com- plex 2. 4 mg/L; phosphate buffer 100 mmol/l, pH 7. 2; chất bảo quản.
  • Procell
  • Clean cell
  • Dung dịch chuẩn
  • Quality control (QC): gồm 3 mức: level 1, 2 và 3.

Thuốc thử được bảo quản ở nhiệt độ 2-80C ổn định đến thời hạn ghi trên hộp.

Thuốc thử đã mở nắp ổn định 4 tuần trên khay đựng hóa chất của máy (luôn bật)

Các dụng cụ tiêu hao khác

Ống nghiệm

Găng tay, dây garo

Bông , cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lấy máu

Người bệnh

Cần giải thích cho người bệnh và người nhà của họ về mục đích của xét nghiệm.

Người bệnh cần phối hợp để lấy máu theo đúng yêu cầu về thời gian và số lượng.

Phiếu xét nghiệm

Cần có phiếu xét nghiệm ghi rõ trong phiếu yêu cầu xét nghiệm. Thực hiện theo y lệnh của bác sỹ lâm sàng trên phiếu xét nghiệm

 

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Lấy bệnh phẩm

Có thể dùng: Huyết thanh hoặc huyết tương: chất chống đông natri-heparin, EDTA Mẫu huyết thanh, huyết tương có thể ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ 2 - 25oC; 3 tháng ở nhiệt độ -20oC; > 3 tháng ở - 70oC.

Tiến hành kỹ thuật

Chuẩn bị máy phân tích

Dựng đường chuẩn

Phân tích QC: ở cả 3 level: 1, 2 và 3. Khi QC đạt tiến hành phân tích mẫu

Phân tích mẫu

Mẫu bệnh phẩm nên được tiến hành phân tích trong vòng 2h. Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm. Đánh số (hoặc ID của người bệnh); chọn test và vận hành theo protocol của máy

 

NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Trị số tham khảo:

Theo nghiên cứu: Ganero P, Borel O, Delmas PD. Evaluation of a Fully utomated Serum Assay for C-Terminal Cross-Linking Telopeptide of Type I Collagen in Osteoporosis. Clin Chem 2001; 47(4):694–702.

 

NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Mẫu máu bị huyết tán (khi Hb> 0,5 g / dL) có thể gây giảm nồng độ Beta Crosslap

Mẫu huyết thanh/huyết tương chỉ để đông lạnh một lần. Mẫu có kết tủa phải được ly tâm trước khi thực hiện xét nghiệm.

Đảm bảo các mẫu bệnh phẩm, calibrators và QC ở nhiệt độ phòng khoảng (20 - 25°C) trước khi phân tích.

Khi để mẫu ở tại phòng có thể bị bốc hơi làm nồng độ Beta Crosslap tăng lên do vậy nên đậy nắp kín và phân tích trong vòng hai giờ.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top