NGUYÊN LÝ
Calcium là nguyên tố khoáng chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ thể. 90% calcium ở xương. Phần còn lại phân bố ở các mô khác nhau và dịch ngoại bào. Calcium có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu, duy trì tính thấm của màng tế bào, dẫn truyền thần kinh cơ …
Calcium máu được định lượng theo phương pháp so màu.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
Bác sỹ hoặc kỹ thuật viên được đào tạo chuyên ngành Hóa sinh
Phương tiện, hóa chất
Máy móc: hệ thống máy sinh hóa
Thuốc thử: sẵn sàng sử dụng.
R 1: CAPS, NaOH . . .
R 2: o-CPC. . .
Bảo quản ở 15-250C đến khi hết hạn sử dụng, 12 tuần khi để trên máy phân tích Các loại dung dịch hệ thống khác
Chuẩn
Control: 2 mức
Vật tư tiêu hao: ống lấy máu, kim tiêm, bông, cồn, găng tay …
Người bệnh: được giải thích trước khi thực hiện XN, tốt nhất là nhịn ăn sáng và lấy máu vào buổi sáng.
Phiếu xét nghiệm: có đầy đủ thông tin về người bệnh bao gồm tên, tuổi, khoa phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên BS chỉ định, các loại thuốc đã sử dụng (nếu có) …
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Lấy bệnh phẩm: bệnh phẩm phải được lấy đúng kỹ thuật vào ống tiêu chuẩn. Ly tâm trước khi tiến hành kỹ thuật. Có thể sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương chống đông bằng Li-heparin. Bảo quản ở 2-80C trong vòng 3 tuần, ở - 200C được 8 tháng. Rã đông một lần.
Để bệnh phẩm, chuẩn, control ở nhiệt độ phòng (20-250C) và lắc đều trước khi tiến hành XN.
Tiến hành kỹ thuật
Máy móc, hóa chất đã được cài đặt và chuẩn trước khi thực hiện phân tích. Control nằm trong miền cho phép tùy thuộc vào kỹ thuật, thuốc thử của từng công ty. Thông thường chạy control 2 miền: bình thường và bất thường. Đối chiếu với luật về nội kiểm chất lượng nếu đạt thì tiến hành phân tích mẫu.
Đưa bệnh phẩm vào phân tích theo protocol của máy. Khi có kết quả thì phân tích và đối chiếu với phiếu xét nghiệm và trả kết quả.
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Bình thường: 2.15 - 2.55 mmol/l
Ca máu tăng trong:
Cường cận giáp.
Dùng nhiều Vitamin D.
Đa u tuỷ xương.
Bệnh ddison.
Ung thư (xương, vú, phế quản. . . ).
Ca máu giảm trong:
Nhược cận giáp.
Thiếu Vitamin D.
Viêm thận, thận hư.
Viêm tuỵ
Còi xương.
NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ.
Nguyên nhân |
Sai sót |
Xử trí |
Bệnh phẩm chống đông bằng EDTA |
Làm giảm kết quả |
Không sử dụng mẫu này |
Bệnh phẩm tăng bilirubin, huyết tán, tăng lipid máu, đang sử dụng thuốc |
Kết quả ảnh hưởng không rõ |
|
Nồng độ > dải đo (0,1-5 mmol/L) |
Sai lệch kết quả. Rất ít gặp |
Pha loãng bệnh phẩm
|
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh