Calcitonin còn gọi là thyrocalcitonin là một protein hormon có chứa 32 axit amin được tổng hợp trong cơ thể người và động vật có vú khác bởi các tế bào parafollicular (tế bào C) trong tuyến giáp. Cùng với hormon của tuyến cận giáp (parathormone), calcitonin tham gia vào các quá trình điều hòa nồng độ canxi trong máu. Calcitonin tác dụng làm giảm nồng độ canxi huyết bằng cách ức chế hoạt động của các hủy cốt bào trong mô xương và tăng bài tiết canxi trong nước tiểu. Việc định lượng calcitonin giúp ích trong chẩn đoán và theo dõi tái phát hay di căn của ung thư tuyến giáp thể tủy hoặc ung thư tế bào C. Ngoài ra có thể tiến hành kiểm tra định kỳ nồng độ calcitonin trong máu ở những người mà trong gia đình có thành viên ung thư tế bào C.
NGUYÊN LÝ
Theo nguyên lý miễn dịch kiểu sandwich, phương pháp hóa phát quang (CLIA).
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
01 cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh miễn dịch và 01 kỹ thuật viên.
Phương tiện, hóa chất
Phương tiện:
Các máy có thể phân tích: Immulite 2000 và một số máy miễn dịch khác.
Máy ly tâm.
Tủ lạnh để bảo quản hóa chất và bảo quản QC, mẫu bệnh phẩm.
Pipet các loại, ống sample cup.
Ống nghiệm, đầu côn xanh và vàng.
Giá đựng ống nghiệm.
Hóa chất:
Các hóa chất cần thiết cho phân tích trên máy immulite 2000 gồm:
Multi-Diluent 2 (L2M2Z, L2M2Z4): Dùng để pha loãng mẫu bệnh phẩm. Có thể sử dụng ngay, có chất bảo quản. Ổn định 30 ngày sau khi mở nắp. Ổn định trong vòng 6 tháng / nhiệt độ 2–8°C .
L2M2Z: 25 ml L2M2Z4: 55 ml có dán mã vạch để sử dụng cùng với dung dịch pha loãng. Trước khi sử dụng cần dán một nhãn thích hợp lên ống nghiệm kích thước 16 × 100 mm để máy có thể đọc được.
L2M2Z: 3 labels L2M2Z4: có 5 nhãn.
L2SUBM: Chemiluminescent Substrate
L2PWSM: Dung dịch rửa đầu Probe.
L2KPM: Dung dịch làm sạch đầu Probe.
LRXT: Tube phản ứng (disposable).
LCLCM: Bi-level, protein/buffer-based control module.
Các dụng cụ tiêu hao khác:
Ống nghiệm.
Găng tay, dây garô.
Bông, cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lấy máu.
Người bệnh
Cần giải thích cho người bệnh và người nhà về mục đích và ý nghĩa của xét nghiệm. Cần nhịn ăn 12 giờ tính đến thời điểm lấy máu.
Phiếu xét nghiệm
Thực hiện theo y lệnh của bác sỹ lâm sàng trên phiếu xét nghiệm.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Lấy bệnh phẩm
Phân tích trên mẫu máu, có thể dùng:
Huyết thanh; huyết tương: Chất chống đông Liheparin.
Tính ổn định của mẫu:
Có thể ổn định 15 ngày / nhiệt độ (-20oC), lâu hơn/ nhiệt độ (70oC).
Tiến hành kỹ thuật
Chuẩn bị máy phân tích:
Dựng đường chuẩn.
Phân tích QC: Ở cả 3 level. Khi QC đạt tiến hành phân tích mẫu.
Phân tích mẫu:
Mẫu bệnh phẩm nên được tiến hành phân tích trong vòng 2 giờ.
Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm.
Đánh số (hoặc ID của người bệnh); chọn test và máy sẽ tự động phân tích.
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Trị số tham khảo:
Theo nghiên cứu từ 120 nam và 90 nữ trên máy immulite 200 cho thấy (5 - 95% bách phân vị) có trị số median:
Nam: 8,4 pg/mL (2,46 pmol/L).
Nữ: 5,0 pg/mL (1,46 pmol/L).
Hệ số chuyển đổi: Pg/mL x 0,2926= pmol/L.
Tăng nồng độ Calcitonin:
Ung thư tuyến giáp thể tủy.
Tăng sản tuyến cận giáp.
Tăng canxi máu.
Tăng sản tế bào C của tuyến giáp.
Xơ gan do rượu.
Ung thư vú.
Sản xuất calcitonin lạc chỗ.
NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả khi
Bilirubin > 200 mg/dL.
Hemoglobin > 512 mg/dL.
Triglycerid > 33,87 mmol/L (3000 mg/dL).
Người bệnh đang dùng thuốc canxi, adrenalin, glucagon, thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ calcitonin.
Xử trí
Nhắc người bệnh nhịn ăn 12 giờ tính đến thời điểm lấy máu.
Máu vỡ hồng cầu nên loại, lấy mẫu máu khác.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh