ĐỢT CẤP CỦA VIÊM ĐA KHỚP DẠNG THẤP
Triệu chứng:
Phát bệnh đột ngột, khớp sưng nóng đỏ đau, sốt, khát, táo bón, bứt rứt khó chịu, rêu lưỡi vàng mỏng, chất lưỡi đỏ, mạch phù sác.
Điều trị:
Khu phong thanh nhiệt, trừ thấp hoạt huyết.
Thuốc: thổ phục linh 12g, hy thiêm 16g, tỳ giải 12g, ké đầu ngựa 12g, cành dâu 12g, ngưu tất 16g, lá lốt 10g, cà gai leo 12g.
Cách sắc: đổ 3 bát nước sắc còn lưng bát (200ml) ngày sắc uống 2 lần, sau khi ăn. Ngày 1 thang.
Châm cứu:
Chi trên: hợp cốc, khúc trì, ngoại quan, liệt khuyết.
Chi dưới: túc tam lý, âm lăng tuyền, tam âm giao.
Kết hợp á thị huyệt, hào châm hoặc điện châm 3 giờ một lần.; ngày có thể châm 2 - 3 lần; 7 ngày là một liệu trình.
LOẠI MÃN TÍNH
Triệu chứng:
Đau nhức các khớp, đau tăng khi thay đổi thời tiết, đôi khi khớp sưng nhẹ nhưng không nóng đỏ, cử động khó khăn, lâu ngày dẫn đến teo cơ cứng khớp, rêu lưỡi trắng nhờn hoặc vàng, mạch trầm hoãn.
Điều trị:
Khu phong, trừ thấp, hoạt huyết.
Bài thuốc: thổ phục linh 16g, rễ lá lốt 12g, mã đề sao 16g, cành dâu 16g, ngưu tất 16g, đỗ đen sao 16g, sinh địa 16g, ý dĩ 16g. Cách sắc, uống như trên.
Châm cứu: như (3.1.1.) cách ngày một lần, 10 lần là một liệu trình.
ĐAU KHỚP GỐI
Nhóm huyệt chính: lương khâu, huyết hải, độc tỵ, tất nhãn.
Huyệt phối hợp: Cốc mạch, phong thị, túc tam lý, tam âm giao, châm ngày từ 1- 2 lần, 10 ngày là một liệu trình.
Có thể phối hợp chích lể các điểm ngưng dịch, tụ huyết, huyết ứ, 2 ngày 1 lần; liệu trình châm 7 - 10 ngày.
VIÊM QUANH KHỚP VAI
Nhóm huyệt chính: kiên tỉnh xuyên kiên ngung; kiên ngung xuyên tý nhu; trung phủ xuyên vân môn.
Huyệt phối hợp: huyền chung, dương lăng tuyền, khúc trì, ngoại quan, ngày châm 1 lần, 7 - 10 ngày là một liệu trình.
VIÊM KHỚP CÙNG - CHẬU
Nhóm huyệt chính: bát liêu, khúc trì, túc tam lý.
Huyệt phối hợp: bạch hoàn du, uỷ trung (bát liêu châm tả, khúc trì, túc tam lý châm bổ) ngày châm từ 1 - 2 lần, 10 ngày là một liệu trình.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh