Tên tiếng Việt: Cò ke, Đơn sài, Chu ca, Cây mé, Co é (Thái)
Tên khoa học: Grewia paniculata L.
Tên đồng nghĩa: Microcos tomentosa Sm.
Họ: Tiliaceae (Đay)
Công dụng: Chữa thấp khớp (Vỏ rễ). Ho, sốt rét (Rễ, lá). Kích thích tiêu hoá (Quả).
A. Mô tả:
B. Bộ phận dùng:
Rễ, lá – Radix et Folium Grewiae.
C. Nơi sống và thu hái:
Cây chỉ gặp ở phía Nam nước ta, trong các rừng thứ sinh, ven đường, thông thường ở độ cao dưới 600m. Cũng phân bố ở Ấn Độ, Malaixia.
D. Thành phần hóa học:
Gỗ chữa nhiều aceton.
E. Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Ở Campuchia, người ta dùng quả để ăn. Rễ được dùng làm thuốc sắc uống chữa ho. Ở Malaixia, nước sắc rễ dùng trị sốt rét, nước hãm dùng trị các rối loạn đường tiêu hoá. Bột lá dùng trị ghẻ. Nước sắc lá và vỏ cây dùng xức rửa chữa gãy xương.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh