Tên khoa học: Notopterygium incisum Ting ex H. T. Chang - Apiaceae
Giới thiệu: Cây sống lâu năm, cao khoảng 0,5-1m, toàn cây có mùi thơm, không phân nhánh, phái dưới thân hơi có mầu tím. Lá mọc so le kép lông chim, phiến lá chia thùy, mép có răng cưa. Mặt trên mầu tím nhạt, mặt dưới mầu xanh nhạt, phía dưới cuống lá phát triển thành bẹ ôm lấy thân. Hoa rất nhỏ, mầu trắng, họp thành hình tán kép. Quả bế đôi, hình thoi dẹt, màu nâu đen, hai mép và lưng phát triển thành rìa. Thân rễ to, thô, có đốt.
Thu hái, chế biến: Thu hoạch vào mùa xuân, mùa thu, đào lấy rễ hoặc thân rễ, loại bỏ rễ con và đất, phơi hoặc sấy khô.
Mô tả dược liệu: Thân rễ hình trụ, hơi cong queo, dài 4-13 cm, đường kính 0,6-2,5cm, đầu rễ có sẹo gốc thân cây. Mặt ngoài màu nâu đến nâu đen, nơi bị tróc vỏ ngoài màu vàng. Khoảng giữa các đốt ngắn, có vòng mấu nhỏ, gần liền nhau, hoặc khoảng giữa có các đốt kéo dài dạng đốt tre (gọi là Trúc tiết khương).
Trên đốt có nhiều sẹo rễ con, dạng điểm hoặc dạng bướu và vẩy, màu nâu. Thể nhẹ, chất giòn xốp, dễ bẻ gẫy. Mặt bẻ không phẳng, có nhiều kẽ nứt. Vỏ màu từ vàng nâu đến nâu tối, có chất dầu, có điểm chấm dầu, mầu nâu. Gỗ màu trắng vàng, tia ruột xếp theo hướng xuyên tâm rõ. Lõi (ruột) màu vàng đến vàng nâu. Mùi thơm, vị hơi đắng và cay.
Tính vị: Vị cay, đắng, có mùi thơm, tính ôn
Thành phần hóa học: Dược liệu chứa thành phần hóa học rất đa dạng, bao gồm Angelical, Cinidilin, Bergapten, Isoimperatorin, 5-Hydroxy-8, Demethylfuropinnarin, Marmesin, Columbiananine, Phenethylferulate, Dodakenetin,…
Công năng: Tán hàn, khu phong, trừ thấp, chỉ thống.
Công dụng: Khương hoạt ứng dụng trong điều trị cảm mạo phong hàn nhức đầu, sốt mồ hôi không ra được, phong thấp, tê đau vai, đau nhức mình mẩy, đau đầu, lưng đau mỏi. ung nhọt.
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 4 - 10g, dạng thuốc sắc.
Độc tính: Dùng quá liều có thể gây chóng mặt, buồn nôn
Kiêng kỵ: Huyết hư không có phong hàn thực tà, không nên dùng.
Lưu ý
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh