✴️ Hướng dẫn chăm sóc và hỗ trợ y tế cho người bị xâm hại tình dục (P3)

Các hình thức biểu hiện trình diễn khiêu dâm hoặc trực tiếp chứng kiến việc trình diễn khiêu dâm quy định tại khoản 1 Điều 147 của Bộ luật Hình sự:

Trực tiếp trình diễn khiêu dâm trước mặt người dưới 16 tuổi hoặc dụ dỗ người dưới 16 tuổi trực tiếp trình diễn khiêu dâm;

Chiếu trực tiếp cảnh trình diễn khiêu dâm có sự tham gia của người dưới 16 tuổi;

Dụ dỗ, lôi kéo, ép buộc người dưới 16 tuổi tự chụp, quay lại cảnh trình diễn khiêu dâm của mình sau đó phát tán;

Dụ dỗ, lôi kéo, ép buộc người dưới 16 tuổi khỏa thân và truyền tải trực tiếp âm thanh, hình ảnh qua internet (livestream);

Trình chiếu các ấn phẩm đồi trụy có sử dụng người dưới 16 tuổi hoặc hình ảnh mô phỏng người dưới 16 tuổi (hoạt hình, nhân vật được tạo ra bằng công nghệ số);

Mô tả bộ phận sinh dục, bộ phận nhạy cảm của con người, trừ trường hợp hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 của Nghị quyết này;

Các hình thức biểu hiện khác của trình diễn khiêu dâm hoặc trực tiếp chứng kiến việc trình diễn khiêu dâm.

Lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân quy định tại khoản 1 Điều 141 và khoản 1 Điều 142 của Bộ luật Hình sự là việc người phạm tội lợi dụng tình trạng người bị hại lâm vào một trong những hoàn cảnh sau đây để giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác:

Người bị hại không thể chống cự được (ví dụ: Người bị hại bị tai nạn, bị ngất, bị trói, bị khuyết tật... dẫn đến không thể chống cự được);

Người bị hại bị hạn chế hoặc bị mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi (ví dụ: người bị hại bị say rượu, bia, thuốc ngủ, thuốc gây mê, ma túy, thuốc an thần, thuốc kích thích, các chất kích thích khác, bị bệnh tâm thần hoặc bị bệnh khác... dẫn đến hạn chế hoặc mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi).

Thủ đoạn khác quy định tại khoản 1 Điều 141 và khoản 1 Điều 142 của Bộ luật Hình sự bao gồm các thủ đoạn như đầu độc nạn nhân; cho nạn nhân uống thuốc ngủ, thuốc gây mê, uống rượu, bia hoặc các chất kích thích mạnh khác làm nạn nhân lâm vào tình trạng mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi để giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác; hứa hẹn cho tốt nghiệp, cho đi học, đi thi đấu, đi biểu diễn ở nước ngoài để giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác.

Trái với ý muốn của nạn nhân quy định tại khoản 1 Điều 141 và điểm a khoản 1 Điều 142 của Bộ luật Hình sự là người bị hại không đồng ý, phó mặc hoặc không có khả năng biểu lộ ý chí của mình đối với hành vi quan hệ tình dục cố ý của người phạm tội.

Người lệ thuộc quy định tại khoản 1 Điều 143 và đang ở trong tình trạng lệ thuộc mình quy định tại khoản 1 Điều 144 của Bộ luật Hình sự là trường hợp người bị hại bị lệ thuộc vào người phạm tội về vật chất (ví dụ: người bị hại được người phạm tội nuôi dưỡng, chu cấp chi phí sinh hoạt hàng ngày…) hoặc lệ thuộc về tinh thần, công việc, giáo dục, tín ngưỡng (ví dụ: Người bị hại là người lao động làm thuê cho người phạm tội; người bị hại là học sinh trong lớp do người phạm tội là giáo viên chủ nhiệm hoặc giáo viên bộ môn...).

Người đang ở trong tình trạng quẫn bách quy định tại khoản 1 Điều 143, khoản 1 Điều 144 của Bộ luật Hình sự là trường hợp người bị hại đang lâm vào hoàn cảnh khó khăn, bức bách nhưng không tự mình khắc phục được mà cần   có sự hỗ trợ, giúp đỡ của người khác (ví dụ: không có tiền chữa bệnh hiểm nghèo; không có tiền để chuộc con mình đang bị bắt cóc...).

 

Phụ lục 1c MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ ĐA DẠNG GIỚI TÍNH, GIỚI VÀ XU HƯỚNG TÍNH DỤC

Dị tính: Là người có xu hướng tính dục với người khác giới.

Đồng tính: Là người có xu hướng tính dục với người cùng giới.

Song tính: Là người có xu hướng tính dục với cả hai giới mình.

Chuyển giới: Là người có nhận diện giới khác với giới tính sinh học của họ.

Chuyển đổi giới tính: Là người đã thực hiện quá trình can thiệp y học để chuyển đổi giới tính của một người đã có giới tính sinh học hoàn thiện để phù hợp với nhận diện giới của họ.

Liên giới tính: Nngười sinh ra mang đặc điểm giới tính của cả nam và nữ.

 

Phụ lục 2 MẪU PHIẾU ĐỒNG Ý THĂM KHÁM

 PHIẾU ĐỒNG Ý THĂM KHÁM

Họ tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

(Ghi tên của người nghi bị XHTD, hoặc người giám hộ nếu là trẻ em dưới 16 tuổi)

Cho phép cơ sở y tế có tên ở trên thực hiện những công việc dưới đây:

Tôi hiểu rằng tôi có thể từ chối bất kỳ nội dung nào nếu tôi không muốn.

Chữ ký: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Chữ ký của người giám hộ (nếu là trẻ em dưới 16 tuổi): . . . . . .. . . . . . . . . . . . . .

Ngày: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Người làm chứng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 

Phụ lục 3 CƠ SỞ KẾT NỐI VÀ CHUYỂN GỬI

Các nơi cơ sở y tế có thể kết nối hỗ trợ tư vấn tâm lý hoặc xã hội:

Địa phương:

Hội phụ nữ địa phương.

Hội bảo trợ quyền trẻ em địa phương (trường hợp trẻ em).

Trung tâm công tác xã hội địa phương.

Toàn quốc:

Đường dây nóng toàn quốc: 111 (tư vấn hỗ trợ trẻ em là nạn nhân bị bạo lực, xâm hại tình dục với trẻ em).

Ngôi nhà bình yên: cung cấp dịch vụ tư vấn tâm lý, hỗ trợ tư pháp, nhà tạm lánh, điện thoại tổng đài 1900969680, hotline (24/7): 0946833380/82/84, email: peacehousecwd@gmail.com, chat hỗ trợ trực tuyến trên website http://ngoinhabinhyen.vn/, nhắn tin qua facebook: https://www.facebook.com/NgoiNhaBinhYenPeaceHouseShelter/.

Trung tâm Nghiên cứu Ứng dụng Khoa học về Giới, Gia đình, Phụ nữ và Vị thành niên (CSAGA): cung cấp hỗ trợ tư vấn tâm lý, hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ tư pháp. Số điện thoại tư vấn 024 3333 5599 (8g-21g từ thứ 2 đến thứ 7), chat  trực  tuyến  trên  website: www.csaga.org.vn,  nhắn  tin  trên  faccebook: https://www.facebook.com/CsagaVietnam/.

Tư vấn trực tuyến trên trang http://tamsubantre.org/ sáng thứ 2, 4, 6 (9h-12h) chiều thứ 3 (14h-17h): tư vấn tâm lý, kết nối dịch vụ.

Các cơ sở chăm sóc trẻ em theo quy định của pháp luật.

Phụ lục 4.1 MẪU GIẤY XÁC NHẬN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG

 GIẤY XÁC NHẬN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ

(Dành cho khách hàng)

I.THÔNG TIN CHUNG:

1.Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  Sinh ngày: . . . . . . . . . Nam/Nữ: . . .

2.Số CMND/CCCD …………….…….., ngày cấp, …………..nơi cấp: . . . . .

3.Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4.Nghề nghiệp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5.Mã bệnh án: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

II.KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ:

1.Lý do vào viện/đến viện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2.Thời gian khám và điều trị:

Từ: . . . . giờ . . . . ngày. . . . . . . . . . . đến . . . . giờ . . . . ngày . . . . . . . . .

Nội trú □

Ngoại trú □

3.Chẩn đoán: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4.Các biện pháp điều trị (điều trị ngoại trú/nội trú): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5.Thông tin về địa chỉ hỗ trợ đã cung cấp (tư vấn, báo cáo, tố cáo):

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 

Phụ lục 4.2 MẪU GIẤY XÁC NHẬN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ

GIẤY XÁC NHẬN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ

(Dành cho cán bộ y tế)

I.THÔNG TIN CHUNG:

1.Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  Sinh ngày: . . . . . . . . . Nam/Nữ: . . .

2.Số CMND, ngày cấp, nơi cấp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3.Địa chỉ: . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4.Nghề nghiệp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5.Mã bệnh án: . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

II.KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ:

1.Lý do vào viện/đến viện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2.Thời gian khám và điều trị:

... Từ: . . . . giờ . . . . ngày. . . . . . . . . . . đến . . . . giờ . . . . ngày . . . . . . . . . . .

Nội trú □

Ngoại trú □

3.Lời khai của người bệnh/người nhà: Tiền sử bệnh tật, tình trạng bị xâm hại)

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4.Kết quả khám (toàn thân, sinh dục, hậu môn, vv.)

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5.Những bằng chứng đã thu thập

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

6.Kết quả xét nghiệm

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

7.Chẩn đoán:

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8.Các biện pháp điều trị (điều trị ngoại trú/nội trú):

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

9.Thông tin về địa chỉ hỗ trợ đã cung cấp (tư vấn, báo cáo, tố cáo):

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

10.Tình trạng sức khỏe lúc ra viện (các tổn thương như thế nào? đã hồi phục chưa?)

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

III.CHUYỂN ĐẾN CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN: (nếu có)

1.Chuyển viện:

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2.Chuyển tới các địa chỉ hỗ trợ:

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

  

LƯỢC ĐỒ GIẢI PHẪU GHI CHÉP TỔN THƯƠNG (KÈM ẢNH CHỤP NẾU CÓ)

 

Phụ lục 5 MẪU THỐNG KÊ, BÁO CÁO CÁC TRƯỜNG HỢP NGHI BỊ XÂM HẠI TÌNH DỤC

Cơ sở KB/CB: . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Xã/ phường: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Huyện/Quận/Thị Xã: . . . . . . . . . . . . .

Tỉnh/thành phố: . . . . . . . . . . . . . . . . .

THỐNG KÊ, BÁO CÁO CÁC TRƯỜNG HỢP NGHI BỊ XHTD

Từ ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . đến ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . .

 

Phụ lục 6 QUI ĐỊNH VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP BỊ HIẾP DÂM

Luật Giám định tư pháp năm 2012 qui định:

Giám định tư pháp là việc người giám định sử dụng kiến thức, phương tiện, phương pháp khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ để kết luận về chuyên môn những vấn đề có liên quan đến hoạt động điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án.

Cơ quan giám định gồm: Viện Pháp y quốc gia trực thuộc Bộ Y tế; Viện Pháp y quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng; Trung tâm giám định pháp y thuộc Viện Khoa học hình sự, Bộ Công an; các Trung tâm pháp y các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Hồ sơ giám định xâm hại tình dục, giám định nghi can hiếp dâm gồm: Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định; Bản sao hợp pháp tất cả hồ sơ liên quan đến giám định; Các hồ sơ về y tế có liên quan giám định tư pháp; Biên bản lời khai của bị hại, nghi can, nhân chứng.

Khi giám định người bệnh bị xâm hại tình dục, nếu là trẻ em dưới 13 tuổi phải có người giám hộ, gồm các bước khám tổng quát, khám cơ quan sinh dục, khám hậu môn, khám hầu họng, khám toàn thân, khám chuyên khoa.

Nội dung kết luận giám định xâm hại tình dục: Các dấu vết thu thập được (khám lâm sàng, cận lâm sàng). Không kết luận người bệnh bị hiếp dâm hoặc không bị hiếp dâm, chỉ nêu dấu vết có tính chất định hướng.

Lưu ý: Thực tế nhiều trường hợp sau khi bị XHTD, cơ quan điều tra sẽ trưng cầu các tổ chức giám định pháp y giám định trước khi người bị hại được đưa đến cơ sở y tế để thăm khám và điều trị. Do vậy những trường hợp này sẽ không cần phải tuân thủ hoàn toàn theo Hướng dẫn này.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top