✴️ Cimetidin - Imexpharm

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nang chứa:

Cimetidin 300 mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên nang

 

DƯỢC LỰC

Cimetidin là thuốc đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamin tại receptor H2.

Cimetidin có tác dụng làm giảm bài tiết acid dịch vị được kích thích bởi histamin, gastrin, thuốc cường cholinergic và kích thích phế vị.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi uống, cimetidin hấp thu nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hoá. Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1-2 giờ.

Thời gian bán hủy của cimetidin khoảng 2 giờ, thời gian bán hủy tăng khi suy thận.

Cimetidin đào thải phần lớn qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hoá.

 

CHỈ ĐỊNH

Loét dạ dày hay tá tràng tiến triển.

Hội chứng Zollinger – Ellison và trào ngược dạ dày – thực quản.

Điều trị duy trì trong bệnh loét tá tràng.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân mẫn cảm với Cimetidin.

 

LIỀU DÙNG-CÁCH DÙNG

Dùng cho người lớn:

Uống thuốc vào bữa ăn hoặc trước lúc đi ngủ. Tối đa 2,4 g / ngày

Loét dạ dày – tá tràng và trào ngược dạ dày – thực quản: 1 viên x 2 – 3 lần / ngày.

Hội chứng Zollinger-Ellison: 1 viên x 4 lần / ngày.

Dự phòng tái phát loét dạ dày – tá tràng: 1 viên lúc đi ngủ.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Tiêu chảy, đau cơ, ù tai, nổi mẫn. Sử dụng lâu ngày (hơn 8 tuần) gây vú to ở đàn ông, chảy sữa không do sinh ở đàn bà.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

THẬN TRỌNG

Theo dõi đặc biệt ở người già hoặc bệnh nhân suy thận, suy tế bào gan nặng.

Ngưng trị liệu nếu xuất hiện trạng thái lú lẫn hoặc chậm nhịp xoang tim trầm trọng.

Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Cimetidin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu dạng uống và nguy cơ xuất huyết.

Các thuốc kháng acid ngăn cản hấp thu Cimetidin.

Không dùng chung với Phenytoin.

Cẩn thận khi dùng chung với Carbamazepin, Propranolol, Nifedipin.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top