THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang chứa:
Cimetidin 300 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên nang
DƯỢC LỰC
Cimetidin là thuốc đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamin tại receptor H2.
Cimetidin có tác dụng làm giảm bài tiết acid dịch vị được kích thích bởi histamin, gastrin, thuốc cường cholinergic và kích thích phế vị.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, cimetidin hấp thu nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hoá. Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1-2 giờ.
Thời gian bán hủy của cimetidin khoảng 2 giờ, thời gian bán hủy tăng khi suy thận.
Cimetidin đào thải phần lớn qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hoá.
CHỈ ĐỊNH
Loét dạ dày hay tá tràng tiến triển.
Hội chứng Zollinger – Ellison và trào ngược dạ dày – thực quản.
Điều trị duy trì trong bệnh loét tá tràng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với Cimetidin.
LIỀU DÙNG-CÁCH DÙNG
Dùng cho người lớn:
Uống thuốc vào bữa ăn hoặc trước lúc đi ngủ. Tối đa 2,4 g / ngày
Loét dạ dày – tá tràng và trào ngược dạ dày – thực quản: 1 viên x 2 – 3 lần / ngày.
Hội chứng Zollinger-Ellison: 1 viên x 4 lần / ngày.
Dự phòng tái phát loét dạ dày – tá tràng: 1 viên lúc đi ngủ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tiêu chảy, đau cơ, ù tai, nổi mẫn. Sử dụng lâu ngày (hơn 8 tuần) gây vú to ở đàn ông, chảy sữa không do sinh ở đàn bà.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Theo dõi đặc biệt ở người già hoặc bệnh nhân suy thận, suy tế bào gan nặng.
Ngưng trị liệu nếu xuất hiện trạng thái lú lẫn hoặc chậm nhịp xoang tim trầm trọng.
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
TƯƠNG TÁC THUỐC
Cimetidin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu dạng uống và nguy cơ xuất huyết.
Các thuốc kháng acid ngăn cản hấp thu Cimetidin.
Không dùng chung với Phenytoin.
Cẩn thận khi dùng chung với Carbamazepin, Propranolol, Nifedipin.
BẢO QUẢN
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh