Thiếu máu mạc treo – ruột (Mesenteric Ischemia)

* Đại cương

– Thương tổn thiếu máu mạc treo – ruột (Mesenteric Ischemia) xảy ra với tần suất rất thấp, tuy nhiên tỷ lệ tử vong cao (50-100%) nếu không được chẩn đoán và xử trí sớm, biến chứng và di chứng nặng, nhất là thiếu máu nguồn gốc động mạch.
– Biểu hiện lâm sàng của thiếu máu nguồn gốc động mạch thường cấp tính và dữ dội hơn nhiều so với thiếu máu nguồn gốc tĩnh mạch. Biểu hiện đau quặn bụng, buồn nôn, nôn, hội chứng bán tắc, đi ngoài phân đen và choáng. Dạng thiếu máu nguồn gốc tĩnh mạch khởi đầu nhẹ nhàng hơn. Thiếu máu mạn tính biểu hiệu đau ngay sau khi ăn, gọi là cơn đau thắt ruột. Thiếu máu mạc treo ruột có thể gây bán tắc ruột hoặc tắc ruột hoàn toàn.
– Nguyên nhân có thể do nguồn gốc động mạch (90%) hoặc tĩnh mạch (10%), do thuyên tắc hoặc không thuyên tắc.

* Giải phẫu hệ mạch mạc treo

– Động mạch mạc treo tràng trên xuất phát từ động mạch chủ bụng, phía dưới động mạch thân tạng, tưới máu từ tá tràng tới đại tràng góc lách.


– Động mạch mạc treo tràng dưới xuất phát từ động mạch chủ bụng, phía trên ngã ba phân chia chủ chậu 4-5cm, tưới máu từ đại tràng góc lách tới trực tràng.


– Tĩnh mạch mạc treo tràng trên và mạc treo tràng dưới dẫn lưu về hệ cửa. Tĩnh mạch mạc treo tràng dưới nhận máu 1/2 đại tràng trái và trực tràng. Tĩnh mạch mạc treo tràng trên nhận máu toàn bộ ruột non, 1/2 đại tràng phải, một phần tụy và dạ dày. 

 

* Phân loại

– Thiếu máu động mạch cấp tính: với động mạch mạc treo tràng trên tắc mạch chiếm 50%, dòng chảy thấp 50%; với động mạch mạc treo tràng dưới tắc mạch chiếm 5%, dòng chảy thấp 95%. Huyết khối trên mảng xơ vữa động mạch, thường ở gốc động mạch mạc treo tràng trên. Thuyên tắc do cục máu đông từ nhĩ trái do rung nhĩ, nhồi máu cơ tim. Không do tắc nghẽn: do thiếu oxy kéo dài do suy tuần hoàn, shock giảm thể tích.
– Thiếu máu động mạch bán cấp: do loạn sản cơ sợi, viêm động mạch (Takayasu), viêm mạch máu (Lupus ban đỏ).
– Thiếu máu tĩnh mạch: 80% do rối loạn các yếu tố đông máu, xơ gan tăng áp lực tĩnh mạch cửa, thai nghén, hậu sản, viêm tĩnh mạch.

 

return to top