✴️ Tiên lượng độ nặng của viêm tụy qua chẩn đoán hình ảnh

Nội dung

Việc chẩn đoán sớm, tiên lượng để điều trị viêm tụy cấp là hết sức cần thiết. Hiện nay, việc chẩn đoán và tiên lượng tình trạng viêm tụy cấp được tiến hành thuận lợi nhờ sự phối hợp giữa các triệu chứng lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng, trong đó phải kể đến vai trò của chụp cắt lớp vi tính (CLVT).

Chụp CLVT là một phương pháp chẩn đoán hình ảnh hiện đại được áp dụng phổ biến ở các cơ sở y tế hiện nay. Đối với viêm tụy cấp, CLVT được áp dụng hữu hiệu trên các mặt chẩn đoán - tiên lượng - hỗ trợ theo dõi sau điều trị

 

1. Chẩn đoán viêm tụy cấp thông qua các hình ảnh

- Dấu hiệu tại nhu mô tụy: tụy to lan tỏa hoặc to từng vùng. Thể phù nề có thể thấy hình ảnh bờ tụy không rõ, phù nề, thâm nhiễm mỡ và tụ dịch quanh tụy. Thể hoại tử có thể đánh giá thông qua hình ảnh nhu mô tụy ngấm thuốc không đồng nhất, có những vùng ngấm thuốc kém hoặc không ngấm thuốc tương ứng với ổ hoại tử. Ống tụy chính có thể giãn.

- Dấu hiệu ngoài tụy: Tụ dịch hậu cung mạc nối, khoang cạnh thận trước, khoang quanh thận, rễ mạc treo, mạc treo đại tràng ngang.

- Chẩn đoán được nguyên nhân: sỏi mật, sỏi ống tụy.

- Chẩn đoán được biến chứng:

+ Tràn dịch khu trú : cổ chướng, tràn dịch khoang màng phổi thương ở bên trái, đôi khi cả hai bên.

+ Nang giả tụy

+ Áp xe tụy

+ Biến chứng mạch máu: giả phình động mạch lách hoặc nhánh động mạch tụy; huyết khối tĩnh mạch lách, tĩnh mạch mạc treo…

 

Hình ảnh viêm tụy cấp trên cắt lớp vi tính

Hình ảnh viêm tụy cấp trên cắt lớp vi tính

2. Tiên lượng bệnh

Dựa vào chẩn đoán hình ảnh - Balthaza Score (CT Score)

Mức độ phù nề và tụ dịch quanh tụy:

A. Tụy bình thường                0

B. VTC thể phù                      1

C. Viêm quanh tụy                 2

D. Một ổ dịch quanh tụy        3

E. >2 ổ dịch quanh tụy          4 

Mức độ hoại tử:

Không hoại tử                   0                     

Hoại tử 1/3 tụy                  2                     

Hoại tử 1/3 – 1/2 tụy         4

Hoại tử > 1/2 tụy               6

Tổng số điểm = điểm do viêm(phù) + điểm do hoại tử

1 – 2 điểm : không có biến chứng nặng.

3 – 6 điểm: biến chứng chưa chắc chắn

> 7 -10 điểm: tiên lượng nặng, tử vong cao

 

3. Điều trị

Đối với những trường hợp viêm tụy hoại tử nặng có biến chứng áp xe tụy thì phương pháp dẫn lưu ổ áp xe dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính giúp xác định vị trí chính xác ổ áp xe, tránh chọc vào mạch máu, sau đó đưa kim chọc vào trúng điểm lấy dịch ra. Tổ chức tụy hoại tử được mủn ra cùng với dịch. Bệnh nhân được thay, rửa và theo dõi hằng ngày cho tới khi hút hết dịch.  

Hình ảnh dẫn lưu ổ áp xe quanh tụy

Hình ảnh dẫn lưu ổ áp xe quanh tụy

Xem thêm: Viêm tụy hoại tử

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top