Biện pháp |
BN nội khoa cấp tính | BN ngoại khoa chung | BN phẫu thuật chỉnh hình |
Biện pháp chung | BN được khuyến khích ra khỏi giường bệnh vận động sớm và thường xuyên. | ||
Biện pháp cơ học
Máy bơm hơi áp lực ngắt quãng Tất/Băng chun áp lực y khoa (áp lực 16 – 20 mmHg) |
Chỉ định cho BN cần dự phòng thuyên tắc HKTM nhưng nguy cơ chảy máu cao, hoặc chống chỉ định dùng chống đông.
Cần phối hợp hoặc chuyển sang các biện pháp dược lý ngay khi nguy cơ chảy máu giảm. |
||
Heparin TLPT thấp | Enoxaparin 40 mg x 1 lần/ngày TDD Enoxaparin 30 mg x 1 lần/ngày TDD với BN suy thận (MLCT 30–50ml/phút). | ||
Fondaparinux | 2,5 mg x 1 lần/ngày TDD
1,5 mg x 1 lần/ngày TDD với BN suy thận (MLCT 30 – 50 ml/phút) Thay thế Heparin TLPT thấp hoặc Heparin không phân đoạn ở BN bị HIT. |
||
Heparin không phân đoạn | 5000 UI x 2 lần/ngày TDD
Chỉ định với BN suy thận nặng (MLCT < 30 ml/phút) |
||
Kháng Vitamin K | Không | Không | Liều hiệu chỉnh để INR từ 2-3.
Không khuyến cáo nếu cần đạt hiệu quả dự phòng sớm, trong thời gian ngắn |
Rivaroxaban | Không | Không | 10mg x 1 lần/ngày |
Dabigatran | Không | Không | 110 mg x 1 lần trong ngày đầu, sau đó 110 mg x 2 viên/ngày uống 1 lần |
Khuyến cáo | Nhóm | Mức chứng cứ |
BN nội khoa điều trị nội trú có nguy cơ cao bị thuyên tắc HKTM được khuyến cáo dự phòng bằng Heparin TLPT thấp, Heparin không phân đoạn hoặc Fondaparinux (1) | I | B |
BN nội khoa điều trị nội trú có nguy cơ cao bị thuyên tắc HKTM nhưng nguy cơ chảy máu cao, nên được dự phòng bằng bơm hơi áp lực ngắt quãng hoặc tất chun áp lực. | IIa | C |
(1) Thời gian điều trị dự phòng: khuyến cáo kéo dài thời gian dự phòng tới khi bệnh nhân ra viện, hoặc có thể đi lại được. Với một số đối tượng chọn lọc (BN cai thở máy, BN bất động đang trong giai đoạn phục hồi chức năng), có thể kéo dài thời gian dự phòng tới 10 ± 4 ngày.