1-Đau đầu:
•Axial DWI
•Axial T2 FLAIR FS
•Axial SWI
•Axial TOF 3D Willis
•Axial T1 GE
•Axial 3D T1 GE WE gado
•Có thể thêm:
* chụp gado thì TM
*Coronal T2 TSE hốc mắt và tuyến yên
2-Chấn thương:
•Axial T1 GE
•Axial T2 FLAIR FS
•Axial SWI
•Axial DWI
3-Viêm não-màng não và abscess:
•Axial DWI
•Axial T1 GE
•Axial 3D T1 GE WE gado
•Axial T2 FLAIR FS gado
Có thể thêm
•Axial SWI
•Axial TOF 3D ( tìm viêm mạch)
•Coronal T2 FLAIR vuông góc hải mã
•Perfusion T2 GE gado (qua ổ abscess)
•Spectro TE ngắn và dài (qua ổ abscess)
4-Nứt xương sọ dò DNT
•Coronal T1 SE qua xoang sàng-bướm
•Coronal T2 SE qua xoang sàng-bướm
•Coronal hay sagittal 3D T2 CISS qua xoang sàng-bướm (trong trường hợp BN có chảy mũi hoặc chảy tai)
•Axial 3D T1 GE WE gado toàn não
•Có thể thêm axial T2 FLAIR FS gado (tìm viêm màng não)
5-Xuất huyết màng não
•Axial T2 FLAIR hoặc sagittal 3D T2 FLAIR
•Axial SWI
•Axial TOF 3D Willis
•Axial T1 GE
6-Hôn mê:
•Sagittal T2 5mm
•Axial FLAIR 3mm(mặt phẳng chuẩn)
•Axial T2*/SWI 3mm(mặt phẳng chuẩn)
•Axial T2 2mm
•Axial DWI 3mm
•Spectro CSI 135ms định vị trên chuỗi xung FLAIR với mặt cắt thấy nhân bèo rõ nhất, giới hạn trước là sừng trán não thất bên, thấy rõ thùy đảo ở hai bên
•Spectro monovoxel đặt tại 2/3 sau cầu não
•DTI 50 hướng, 2.5mm
•3D T1
•Tổng thgian: 60’
7- Theo dõi hôn mê (nghĩa là BN còn hôn mê nhưng có tiến triển tốt lên)
•Axial FLAIR
•DTI 50 hướng
•3D T1
•SWI
•Axial T2 hố sau
8-Bệnh não gan:
•Axial FLAIR
•DTI 15 hướng (3mm)
•Axial T1
•3D T1 IR SPGR
•Spectro 28ms tại trung tâm bán bầu dục
•Spectro 135ms tại trung tâm bán bầu dục
•Tổng thgian: 20’
9-Động kinh:
•Coronal T2 HR vuông góc hải mã, dày 3mm
•Coronal FLAIR vuông góc hải mã, dày 3mm
•Axial T2 mặt phẳng chuẩn, dày 3mm qua toàn bộ não
•Axial T2* mặt phẳng chuẩn, dày 5mm qua toàn bộ não
•3D T1 SPGR rồi dựng hình 1mm vuông góc hải mã
•SPGR là tên gọi của máy GE, tương ứng tên FLASH của máy SIEMENS hay T1-FFE của máy PHILIIPS
•Tổng thgian: 25-40’ (tùy máy)
10-Tuyến yên (cho máy 3T):
•Sagittal T1 (FOV 18cm, matrix 320x256, dày 2mm, gap 0,2mm)
•Coronal T1 SE(FOV 22cm, matrix 416x 256, dày 2mm, gap 0.2mm, NEX 6)
•Coronal T2 SE( FOV 18cm, matrix 352x320, dày 2mm, gap 0.2mm, NEX 4)
Sau tiêm:
•Coronal T1 SE gado (FOV 22cm, matrix 416x256, dày 2mm, gap 0.2mm, ,mặt phẳng vuông góc với xoang sàng
•Axial T1 gado(FOV 22cm, matrix 416x256, dày 2mm, gap 0.2mm, NEX 6) mặt phẳng song song với xoang sàng
•Sagittal T1 gado (FOV 18cm, matrix 320x256, dày 2mm, gap 0.2mm, NEX 4)
•Có thể chụp động học mỗi 25s sau tiêm (6 lần)
11-Parkinson không điển hình (nghi ngờ Parkinson)
Protocols cho máy 1.5T
•Axial FLAIR, mặt phẳng chuẩn
•DTI 15 hướng, 3mm
•3D T1
•Axial T2*
Tổng thgian: 20’
12-MS (multiple sclerosis):
•Axial T2( SE và GE) 3mm
•Axial T1 GE 3mm
Sau tiêm:
•3D FLAIR 3mm rồi recon axial 1mm
•Axial T1 gado 3mm hay 3D T1 SE SPACE gado
•DWI nếu BN đang điều trị Tysabri
13-U não:
•3D T1 SE KHÔNG FS
•Axial DWI
Sau tiêm:
•Perfusion T2 GE : tốc độ tiêm 6cc/s
•3D FLAIR FS hoặc axial T2 FLAIR FS gado
•3D T1 SE gado có FS
•Nếu nghi ngờ u TK đệm grade thấp thì cho thêm các xung:
•Axial T2 SE
•Axial SWI
•Spectro TE dài (135 hoặc 144ms) và/hoặc TE ngắn (35ms) đặt tại vị trí tổn thương hoặc tại chất trắng nghi ngờ có tổn thương
•Coronal FLAIR FS Gado
14- U não (theo dõi u):
•3D T1 SE không FS
•Perfusion T2 GE gado
•Axial T2 FLAIR FS gado
•3D SE T1 FS gado+ recon axial
Có thể thêm:
•DWI nếu lymphoma
•3D T1 GE gado (u ngoài trục)
•Coronal T2 FLAIR FS gado (u TK đệm grade thấp)
•Spectro TE dài mono hoặc multivoxel (để phân biệt hoại tử sau xạ)
15-Lymphom hệ TKTW:
3D FLAIR T2 (CUBE)
3D T1 (CUBE)
axial DWI
axial T2* (hoặc SWI)
perfusion
axial 3D T1 gado
CUBE là tên của xung 3D FSE của hãng GE, tương ứng với tên SPACE của SIEMENS và VISTA của PHILIPS.
16-U màng não (theo dõi):
•Axial 3D T1 GE gado
•Axial T2 TSE gado
•Có thể thêm axial hay axial 3D T2 CISS (lát mỏng tập trung cắt qua u) hoặc sagittal 3D T2 SPACE qua toàn bộ não nếu đa u màng não
17-U não sau mổ (<72h)
•Axial FLAIR mặt phẳng chuẩn 3mm
•Axial T1 mặt phẳng chuẩn 3mm
•Axial DWI mặt phẳng chuẩn 3mm
•Coronal T2 mặt phẳng chuẩn 5mm
Sau tiêm:
•Axial T1 gado mặt phẳng chuẩn 3mm
•3D T1 gado
•Tổng thgian 30’ (máy 3T)
18-U não sau mổ (<72h) (dành cho máy 1.5T)
•Axial 3D T1 GE không FS
•Axial DWI mặt phẳng chuẩn 3mm
•axial T2 GE mặt phẳng chuẩn 5mm
Sau tiêm:
•3D T1 SE FS gado
•Axial T2 FLAIR FS gado
•Có thể thêm xung ASL trước tiêm nếu ban đầu u có tăng tưới máu
•Có thểm thêm 3D T1 GE gado (nếu nghi ngờ thuyên tắc)
19-Sa sút trí tuệ:
•Axial DWI
•Coronal T2 SE vuông góc hải mã
•Axial T2 FLAIR FS
•Coronal 3D T1 GE vuông góc hải mã
•Axial SWI
Có thể thêm:
•Sagittal T2 SE
•DTI 15 hướng
20-Alzheimer (Máy 1.5T):
•Axial SPGR 3DT1 rồi dựng hình coronal vuông góc hải mã
•Axial FLAIR
•Axial DWI & ADC
•Axial T2*
•Coronal T2 mặt cắt vuông góc hải mã
•Tổng thgian 20’
21-Bệnh não chuyển hóa mitochondrie:
•Sagittal T1 FLAIR
•Axial FLAIR
•Axial T2 GE và SE: mặt phẳng chuẩn
•Spectro TE 28ms và TE 135 ms đặt ở trung tâm bán bầu dục, phía trên não thất bên
•3D T1 BRAVO
•DWI
•Tổng thgian: 45’ (máy 3T)
22-MRI ống tai trong:
MRI ống tai trong có thể gộp cùng với protocols chụp não thông thường và thêm các xung sau:
•3D T2 FIESTA
•Axial T1 gado FS
•3D T1 gado FS
23-Schwanoma ống tai trong:
•Axial T1 SE qua ống tai trong
Sau tiêm:
•Axial 3D T1 SE SPACE gado
•Axial 3D T2 CISS qua ống tai trong
•Có thể thêm: axial T2 FLAIR FS
24-Điếc đột ngột:
•Giống protocol chụp ống tai trong nhưng có thêm axial T1 trước tiêm
25-Chóng mặt:
Chụp 2 xung khảo sát não trước
•3D FLAIR
•DWI
Rồi chụp các xung qua ống tai trong:
•3D T2 FIESTA
•Axial T1 gado FS
•3D T1 gado FS
•Tổng thgian chụp: 15’
26-Ù tai theo mạch đập:
Các xung khảo sát não:
•3D FLAIR
•DWI
Các xung khu trú vùng hố sau
•Axial T2 lát mỏng
•TOF 3D
•3D T2 FIESTA qua ống tai trong
•Axial T1 trước tiêm
•Coronal TRICKS qua xương đá( TRICKS là xung chụp mạch theo tên máy GE, tương ứng với tên TWIST của máy SIEMENS hoặc 4D TRAK của máy PHILIPS)
Tổng thgian: 25’
27-Cholesteatoma:
Tiêm thuốc 45’ trước khi chụp
•Axial và coronal T2 lát mỏng
•Axial DWI PROPELLER
•Coronal DWI
•Axial và coronal T1 gado FS
tổng thgian 25’
28-Liệt mặt ngoại biên:
Các xung khu trú vùng tuyến mang tai:
•Axial T2
•Axial T1 gado FS
Các xung khu trú vùng xương đá:
•3D T2 FIESTA
•Axial T1 gado FS
•3D T1 gado FS
Tổng thgian: 25’
29-Liệt mặt trung ương:
•Axial DWI
•Axial T1 lát mỏng qua hố sau
•Axial T2 FLAIR FS
•Axial T2 CISS 3D qua dây V vùng cầu não
•Axial 3D TOF qua hố sau (tìm xung đột thần kinh-mạch máu)
•Axial 3D T1 GE WE gado (tìm bắt thuốc bất thường đường đi của thần kinh)
30-Khẩu hầu, hốc miệng, vòm hầu:
Vùng khẩu hầu, hốc miệng, vòm hầu:
•Axial và coronal T2 KHÔNG xóa mỡ
•Axial T1 trước tiêm KHÔNG xóa mỡ
•Chụp DCE qua vùng tổn thương
•Axial và coronal T1 gado FS
Hạch cổ:
•Axial DWI
•Axial T2 hoặc coronal T2 STIR
Tổng thgian 40’
31-Tuyến mang tai:
•Axial T2
•Axial T1 trước tiêm KHÔNG xóa mỡ
•Coronal T2
•Axial DWI
•Chụp DCE qua toàn bộ tuyến
•Axial và coronal T1 gado FS
Tổng thgian: 25’
32-Xoang:
•Axial T2 KHÔNG xóa mỡ
•Axial T1 trước tiêm và KHÔNG xóa mỡ
•Coronal T2
•Axial DWI
•Axial và coronal T1 gado FS
Tổng thgian: 15-20’
33-Hốc mắt (có bao gồm chụp não):
Các xung khảo sát não
•Sagittal T1
•Axial FLAIR (mặt cắt chuẩn)
Các xung khảo sát hốc mắt:
Coronal T2 lát mỏng khu trú vùng hốc mắt, lấy tới bờ sau nhãn cầu và dải thị. Mặt phẳng vuông góc với TK thị
Coronal T1 FS lát mỏng, trường chụp và mặt cắt giống như trên
Axial T1 gado qua não (mặt phẳng chuẩn)
Tổng thgian chụp hốc mắt: 12’
34-Chụp hốc mắt (basedow):
Chụp khu trú hốc mắt, mặt phẳng vuông góc với TK thị
•Coronal và axial T2 lát mỏng
•Coronal T1 lát mỏng
•Coronal STIR lát mỏng
Tổng thgian 11-15’
35-Song thị:
•Nếu song thị đột ngột thì cần nghĩ đến nguyên nhân phình mạch vỡ=>chụp protocol đột quị
Nếu ko phải thì chụp protocol sau:
•Sagittal T1 qua não
•Axial DWI và axial FLAIR mặt phẳng chuẩn
•Coronal T2 lát mỏng qua hốc mắt, lấy tới bờ sau của xoang hang, mặt phẳng vuông góc với TK thị
•Axial T1 gado FS lát mỏng, qua hốc mắt và thân não, mặt phẳng vuông góc với TK thị
•Coronal T1 gado toàn não, mặt phẳng vuông góc với thể chai
Tổng thgian: 14’
36-Đột quị:
•Sagittal T1 GE qua não
•Axial DWI và axial FLAIR mặt phẳng chuẩn
•TOF 3D Willis
•axial SWI
Vấn đề đặt ra là MRI cấp cứu có khả thi hay không?
theo 1 nghiên cứu về protocol đột quị (mà họ gọi là 6 minute MRI protocols for evaluation of Acute Ischemic Stroke) cho thấy điều này là khả thi trong đêm trực (và thực tế khi tôi học bên Pháp thấy họ cũng chụp MRI cấp cứu đột quị trong đêm)
Vấn đề là cần chụp các xung theo thứ tự (mà tôi có đưa trong hình) thì BS CĐHA có thể theo dõi để quyết định dừng chụp vào thời điểm hợp lý.
37-Tổn thương dây III (sụp mi, dãn đồng tử)
Ban đầu chụp theo protocols đột quị nếu ko có bất thường thì chụp tiếp theo protocols của song thị
•Coronal T2 lát mỏng qua hốc mắt, lấy tới bờ sau của xoang hang, mặt phẳng vuông góc với TK thị
•Axial T1 gado FS lát mỏng, qua hốc mắt và thân não, mặt phẳng vuông góc với TK thị
•Coronal T1 gado toàn não, mặt phẳng vuông góc với thể chai
38-Đột quị<6h (protocol đầy đủ, không chụp trong đêm):
•Axial DWI dày lát 3mm
•TOF 3D Willis
•Axial T2 SWI
•Axial FLAIR hoặc 3D FLAIR
Sau tiêm
•Perfusion T2 GE
•3D T1 gado
Có thể chụp hệ cảnh-sống-nền bằng cách tiêm gado lần 2
39-Tìm xơ vữa/bóc tách mạch máu nội sọ:
•Axial DWI
•Axial T2 FLAIR FS
•Axial SWI
•Axial TOF 3D Willis
•Có thể thêm: coronal 3D T1 FS qua hệ cảnh-sống-nền
•Sagittal 3D T1 SPACE (tìm bóc tách ĐM nội sọ)
•Sagittal 3D T1 SPACE gado (tìm mảng xơ vữa bắt thuốc, nứt-vỡ thành mạch)
•Axial TOF 3D (tìm hẹp lòng mạch)
40-Tụ máu (tìm nguyên nhân của hematoma):
•Axial DWI
•Axial SWI
•Axial TOF 3D qua tổn thương
•Axial T1 GE
•Sagittal TWIST gado
•Axial 3D GE T1 WE gado
•Axial T2 FLAIR FS gado
đôi khi phù và tụ máu làm che lấp tổn thương bên dưới, bs CĐHA cần đề nghị chụp kiểm tra lại 3 tháng sau.
41-Tìm phình mạch( anevrysm):
thêm hai xung này vào protocol chụp não:
•Axial T2 TSE
•Axial 3D TOF Willis
42-Vascular malformation:
•Axial DWI
•Axial T2 FLAIR FS
•Axial SWI
•Axial TOF 3D
Có thể thêm:
•Axial T1 GE
•Sagittal TWIST gado
•Axial 3D GE T1 WE gado
43-Viêm tắc TM:
•Axial DWI
•Axial T2 FLAIR FS
•Axial SWI
•Coronal T2 SE
•Coronal T1 SE
•Axial 3D GE T1 gado thì TM
•Phụ nữ mang thai thì chụp thêm axial TOF 3D Willis
44-Viêm mạch:
•DWI b1000
•3D T1 trước tiêm
•Axial SWI
Sau tiêm:
•3D T1 gado
•Axial FLAIR T2 gado hoặc 3D FLAIR gado
•TOF 3D gado
45-Thuyên tắc TM:
Giống protocol đột quị nhưng thêm xung axial T2 3mm qua hố sau
•Sagittal T1
•Axial T2*
•3D SWAN
•Coronal T2
•Axial FLAIR
•Axial DWI b1000
•3D T1 SPGR
•Nếu thấy thuyên tắc TM thì STOP
•Nếu chưa thấy gì thì chụp tiếp 3D T1 gado thì TM, dày lát 1.6mm
SPGR là tên xung của GE, tương ứng với FLASH của SIEMENS hoặc T1-FFE của Philips
Tổng thgian: 30-42’
46-Chụp mạch hệ cảnh-sống nền:
bổ sung thêm vào protocol chụp não các xung sau:
•Axial T1 FS 3mm từ hành cảnh tới xoang hang
•Axial T2 FS 3mm
TLTK: