AC (doxorubicin/cyclophosphamide) → docetaxel + trastuzumab.
AC (doxorubicin/cyclophosphamide) → docetaxel + trastuzumab + pertuzumab.
4FAC (5FU/doxorubicin/cyclophosphamide) → 4P + trastuzumab
4FAC (5FU/doxorubicin/cyclophosphamide) → 12 tuần paclitaxel + trastuzumab
3FEC (5FU/epirubicin/cyclophosphamide) →3D + trastuzumab
4FEC (5FU/epirubicin/cyclophosphamide) → 4P + trastuzumab
4EC (epirubicin/cyclophosphamide) → 4P + trastuzumab
Docetaxel/cyclophosphamide/trastuzumab. Kèm theo G-CSF dự phòng nguyên phát.
Các phác đồ có trastuzumab: thời gian sử dụng trastuzumab chuẩn là 1 năm.
Trường hợp nguy cơ thấp hoặc bệnh nhân có điều kiện kinh tế hạn chế, có thể sử dụng trastuzumab với thời gian ngắn hơn, tối thiểu 9 tuần.
Trường hợp đã điều trị tân bổ trợ (với hóa trị đủ số đợt và kháng HER2):
Không còn ung thư trên mô bệnh học sau phẫu thuật: trastuzumab (có thể kết hợp pertuzumab hoặc không) cho đủ 1 năm.
Bệnh còn tồn tại sau điều trị tân bổ trợ: T-DM1 (trastuzumab-emtansine) x 14 đợt. T-DM1: liều 3,6mg/kg chu kỳ 21 ngày cho đến khi đủ 14 chu kỳ. Liều khởi đầu truyền tĩnh mạch trong 90 phút. Các liều sau có thể truyền trong 30 phút nêu bệnh nhân dung nạp tốt với liều khởi đầu. Nếu không dung nạp hoặc không thể sử dụng T-DM1: trastuzumab (có thể kết hợp pertuzumab hoặc không) cho đủ 1 năm.
Thụ thể nội tiết dương tính, HER2 âm tính
Trường hợp đang dùng hoặc đã ngừng thuốc nội tiết dưới 1 năm: Cắt buồng trứng hoặc ức chế buồng trứng bằng chất đồng vận GnRH + thuốc nội tiết (± ức chế CDK4/6 (ribociclib) hoặc ức chế mTOR (Everolimus) như điều trị phụ nữ đã mãn kinh.
Trường hợp không dùng thuốc nội tiết hơn 1 năm: Cắt buồng trứng hoặc ức chế buồng trứng bằng chất đồng vận GnRH + thuốc nội tiết (± ức chế CDK4/6 (ribociclib) hoặc ức chế mTOR) như điều trị phụ nữ đã mãn kinh, hoặc dùng thuốc điều hòa thụ thể ER chọn lọc (SERM) như tamoxifen.
Liều dùng: Ribociclib 600mg/ngày x 3 tuần, nghỉ 1 tuần cho đến khi bệnh tiến triển.
Phụ nữ đã mãn kinh
Các phác đồ ưu tiên
Thuốc ức chế aromatase + ức chế CDK 4/6 (ribociclib)
Liều dùng: Ribociclib 600mg/ngày x 3 tuần, nghỉ 1 tuần cho đến khi bệnh tiến triển.
Fulvestrant + ức chế CDK 4/6 (ribociclib)
Fulvestrant + ức chế PI3K với các trường hợp đột biến PIK3CA (alpelisib)
Thuốc giáng hóa ER chọn lọc (fulvestrant)
Thuốc ức chế aromatase không steroid (anastrozole, letrozole)
Thuốc điều biến ER chọn lọc (tamoxifen)
Thuốc ức chế aromatase steroid (exemestane)
Exemestane + everolimus
Fulvestrant + everolimus
Fulvestrant + anastrozole - Tamoxifen + everolimus
Các phác đồ khác
Ethinyl estradiol
Thụ thể nội tiết dương tính, HER2 dương tính
Điều trị nội tiết + kháng HER2 (Ức chế aromatase + trastuzumab, ức chế aromatase + lapatinib, ức chế aromatase + trastuzumab ± lapatinib, fulvestrant + trastuzumab, tamoxifen + trastuzumab .v.v.)
Hoặc điều trị nội tiết đơn thuần (không kết hợp thuốc đích).
Có thể sử dụng các phác đồ như trong mục
Thụ thể nội tiết dương tính, HER2 âm tính ở bệnh nhân HER2 dương tính nhưng không có điều kiện hoặc chống chỉ định sử dụng các thuốc kháng HER2.
HER2 âm tính
Phác đồ đơn chất
Các phác đồ ưu tiên
Anthracyclines: doxorubicin, liposomal doxorubicin
Doxorubicin 60-75 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1. Chu kỳ 21 ngày
Doxorubicin 20 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 7 ngày
liposomal doxorubicin 50 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 28 ngày.
Taxane: paclitaxel
Paclitaxel 175 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày.
Paclitaxel 80 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 7 ngày.
Nhóm thuốc chống chuyển hóa: capecitabine, gemcitabine
Capecitabine 1000-1250 mg/m2, uống ngày 2 lần, từ ngày 1-14. Chu kỳ 21 ngày
Gemcitabine 800-1200 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15. Chu kỳ 28 ngày
Nhóm thuốc ức chế tiểu vi quản: vinorelbine, eribulin
Vinorelbine 25 mg/ m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, hàng tuần.
Vinorelbine 80mg/m2 (3 tuần đầu liều: 60mg/m2), uống, ngày 1 hàng tuần
Vinorelbine 80mg/m2 (chu kỳ đầu liều: 60mg/m2), uống, ngày 1, 8 mỗi 3 tuần
Hóa trị metronomic áp dụng cho các bệnh nhân không phù hợp với hóa trị chuẩn: Vinorelbine 30mg-50mg/ngày, uống, ngày 1, 3, 5 hàng tuần
Eribulin 1,4 mg/m2 da, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8. Chu kỳ 21 ngày
Ức chế PARP (Olaparib, talazoparib): trong trường hợp HER2 (-), đột biến BRCA1/2 dòng mầm (germline, di truyền).
Olaparib 300mg uống ngày 2 lần (tổng liều 600mg/ngày) Hoặc
Talazoparib 1mg uống hàng ngày.
Platin: carboplatin, cisplatin (ưu tiên cho bộ ba âm tính, đột biến BRCA1/2 dòng mầm).
Carboplatin AUC 6, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21-28 ngày
Cisplatin 75 mg/m2 da, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày
Các phác đồ khác
Cyclophosphamide
Cyclophosphamide 50 mg, uống hằng ngày từ ngày 1-21, chu kỳ 28 ngày.
Docetaxel
Docetaxel 60-100 mg/m2 da, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày.
Docetaxel 35 mg/m2 da, truyền tĩnh mạch hàng tuần trong 6 tuần đầu, chu kỳ 8 tuần.
Epirubicin
Epirubicin 60-90 mg/m2 da, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày.
Etoposide dạng uống
Etoposide 50 mg, uống ngày 1 lần, từ ngày 1-21, chu kỳ 28 ngày
Mitoxantron
TA (paclitaxel/doxorubicin).
Doxorubicin 50 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Paclitaxel 150 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Chu kỳ 21 ngày. Hoặc:
Doxorubicin 60 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày, tối đa 8 chu kỳ
Paclitaxel 175 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày đến khi bệnh tiến triển
AT (doxorubicin/docetaxel).
Doxorubicin 50 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Docetaxel 75 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Chu kỳ 21 ngày, tối đa 8 chu kỳ
AC (doxorubicin/cyclophosphamide)
Doxorubicin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Chu kỳ 21 ngày.
EC (epirubicin/cyclophosphamide)
Epirubicin 75mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Chu kỳ 21 ngày.
CAF (cyclophosphamide/doxorubicin/5FU)
Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Doxorubicin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1
Fluorouracil 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Chu kỳ 21 ngày
CEF (cyclophosphamide/epirubicin/5FU)
Fluorouracil 500mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8
Epirubicin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8
Cyclophosphamide 75mg/m2, uống ngày 1-14
Chu kỳ 28 ngày
FAC (5FU/ doxorubicin/cyclophosphamide)
Fluorouracil 500 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 4 hoặc ngày 1, 8
Doxorubicin 50 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Cyclophosphamide 500 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Chu kỳ 21 ngày
FEC (5FU/epirubicin/cyclophosphamide)
Fluorouracil 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Epirubicin 90mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
CMF (cyclophosphamide/methotrexate/fluorouracil)
Dưới 60 tuổi.
Cyclophosphamide 100mg/m2, uống, ngày 1-14
Methotrexate 40mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1, 8
5-fluorouracil 600mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1, 8
Chu kỳ 28 ngày.
Trên 60 tuổi.
Cyclophosphamide 100mg/m2, uống, ngày 1-14
Methotrexate 30mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1, 8
5-fluorouracil 400mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1, 8
Chu kỳ 28 ngày.
Gemcitabine/carboplatin
Gemcitabine 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8
Carboplatin AUC 2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8
Chu kỳ 21 ngày
Paclitaxel/bevacizumab
Paclitaxel 90 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15
Bevacizumab 10 mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1,15
Chu kỳ 28 ngày
TAC (docetaxel/doxorubicin/cyclophosphamide)
Docetaxel 75mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Doxorubicin 50mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Cyclophosphamide 500mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Chu kỳ 21 ngày.
PE (paclitaxel/epirubicin)
Epirubicin 90 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Paclitaxel 175 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Chu kỳ 21 ngày
Paclitaxel/carboplatin
Paclitaxel 175 mg/ m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Carboplatin AUC 6, truyền tĩnh mạch ngày 1
Chu kỳ 21 ngày. Hoặc:
Paclitaxel 100 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15
Carboplatin AUC 2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15
Chu kỳ 28 ngày.
Docetaxel/carboplatin
Docetaxel 75 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Carboplatin AUC 6, truyền tĩnh mạch ngày 1
Chu kỳ 21 ngày.
Capecitabine/docetaxel
Capecitabine 1000-1250 mg/m2, uống hằng ngày, ngày 2 lần, ngày 1-14,
Docetaxel 75 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Chu kỳ 21 ngày
Capecitabine/vinorelbine
Vinorelbine 80mg/m2 (chu kỳ đầu liều: 60mg/m2), uống, ngày 1, 8
Capecitabine 2.000mg/m2, uống, ngày 1-14,
Chu kỳ 21 ngày
Hóa trị metronomic áp dụng cho các bệnh nhân không phù hợp với hóa trị chuẩn:
Vinorelbine 40mg/ngày, uống, ngày 1, 3, 5 hàng tuần
Capecitabine 500mg/lần x 3 lần/ngày, uống, liên tục hàng ngày
Gemcitabine/paclitaxel
Gemcitabine 1250 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8
Paclitaxel 175 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.
Chu kỳ 21 ngày
Atezolizumab + Nab-paclitaxel (áp dụng trong điều trị ung thư vú bộ ba âm tính di căn hoặc tiến xa tại chỗ không thể phẫu thuật có PD L-1 ≥ 1% và chưa được hóa trị trước đó với giai đoạn di căn)
Atezolizumab 840 mg, truyền tĩnh mạch ngày 1, 15
Nab-paclitaxel 100mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15
Chu kỳ 28 ngày
Một số phác đồ khác:
Gemcitabine/docetaxel
Paclitaxel/cisplatin
Docetaxel/epirubicine
Vinorelbine/epirubicine
Vinorelbine/doxorubicin
HER2 dương tính
Pertuzumab/trastuzumab/docetaxel
Pertuzumab 840mg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 420mg, truyền tĩnh mạch ngày 1.
Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1 theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1.
Docetaxel 75-100mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.
Chu kỳ 21 ngày.
Pertuzumab/trastuzumab/paclitaxel
Pertuzumab 840mg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 420mg, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày.
Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1 chu kỳ 21 ngày hoặc trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1 chu kỳ mỗi tuần. + Paclitaxel 175mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày hoặc
Paclitaxel 80mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ mỗi tuần.
Trastuzumab/docetaxel
Docetaxel 80-100mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1 chu kỳ 21 ngày hoặc 35mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, chu kỳ mỗi tuần.
Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ 21 ngày hoặc
Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ mỗi tuần.
Trastuzumab/vinorelbine
Vinorelbine: 25mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, mỗi tuần hoặc 30-35mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, chu kỳ 21 ngày.
Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ 21 ngày hoặc
Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ mỗi tuần.
Trastuzumab/paclitaxel
Paclitaxel 175mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày hoặc 8090mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1 chu kỳ mỗi tuần.
Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ 21 ngày hoặc
Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ mỗi tuần.
Trastuzumab/paclitaxel/carboplatin
Carboplatin AUC 6, truyền tĩnh mạch ngày 1.
Paclitaxel 175mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày.
Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch chu kỳ 21 ngày hoặc
Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch chu kỳ mỗi tuần.
Hoặc:
Carboplatin AUC 2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, chu kỳ 28 ngày.
Paclitaxel 80mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, chu kỳ 28 ngày.
Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ 21 ngày hoặc
Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ mỗi tuần.
Trastuzumab/capecitabine
Capecitabine 1.000-1.250mg/m2 uống 2 lần mỗi ngày, ngày 1-14. Chu kỳ 21 ngày
Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ 21 ngày hoặc
Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ mỗi tuần.
Trastuzumab/gemcitabine
Gemcitabine 1200 mg/m2 da, truyền tĩnh mạch ngày 1,8
Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch, hàng tuần. Chu kỳ 21 ngày
TCH (docetaxel/carboplatin/trastuzumab). Kèm theo G-CSF dự phòng nguyên phát.
Doxetaxel 75mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Carboplatin AUC 6, truyền tĩnh mạch ngày 1
Chu kỳ 21 ngày. Kết hợp với Trastuzumab
Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ 21 ngày Hoặc
Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ mỗi tuần.
Các bước sau:
Ado-trastuzumab emtansine (T-DM1) :
T-DM1 : 3,6 mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1. Chu kỳ 21 ngày
Lapatinib + capecitabine
Lapatinib 1.250mg uống mỗi ngày, ngày 1-21.
Capecitabine 1.000-1.250mg/m2 uống 2 lần mỗi ngày, ngày 1-14.
Chu kỳ 21 ngày.
Trastuzumab/lapatinib (không kèm hóa chất độc tế bào)
Lapatinib 1.000mg uống mỗi ngày.
Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ 21 ngày hoặc
Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ mỗi tuần.
Trastuzumab + các thuốc khác
Nếu không có điều kiện sử dụng thuốc kháng HER2, điều trị theo các phác đồ như với HER2 âm tính.
Các Biphosphonat: Zoledronic acid, Pamidronate, Clodronate ...
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh