✴️ Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư vú (P5)

Nội dung
Các phác đồ khác

AC (doxorubicin/cyclophosphamide) → docetaxel + trastuzumab.

AC (doxorubicin/cyclophosphamide) → docetaxel + trastuzumab + pertuzumab.

4FAC (5FU/doxorubicin/cyclophosphamide) → 4P + trastuzumab

4FAC (5FU/doxorubicin/cyclophosphamide) → 12 tuần paclitaxel + trastuzumab

3FEC (5FU/epirubicin/cyclophosphamide) →3D + trastuzumab

4FEC (5FU/epirubicin/cyclophosphamide) → 4P + trastuzumab

4EC (epirubicin/cyclophosphamide) → 4P + trastuzumab

Docetaxel/cyclophosphamide/trastuzumab. Kèm theo G-CSF dự phòng nguyên phát.

Các phác đồ có trastuzumab: thời gian sử dụng trastuzumab chuẩn là 1 năm.

Trường hợp nguy cơ thấp hoặc bệnh nhân có điều kiện kinh tế hạn chế, có thể sử dụng trastuzumab với thời gian ngắn hơn, tối thiểu 9 tuần.

Trường hợp đã điều trị tân bổ trợ (với hóa trị đủ số đợt và kháng HER2):

Không còn ung thư trên mô bệnh học sau phẫu thuật: trastuzumab (có thể kết hợp pertuzumab hoặc không) cho đủ 1 năm. 

Bệnh còn tồn tại sau điều trị tân bổ trợ: T-DM1 (trastuzumab-emtansine) x 14 đợt. T-DM1: liều 3,6mg/kg chu kỳ 21 ngày cho đến khi đủ 14 chu kỳ. Liều khởi đầu truyền tĩnh mạch trong 90 phút. Các liều sau có thể truyền trong 30 phút nêu bệnh nhân dung nạp tốt với liều khởi đầu. Nếu không dung nạp hoặc không thể sử dụng T-DM1: trastuzumab (có thể kết hợp pertuzumab hoặc không) cho đủ 1 năm.

Điều trị nội tiết và điều trị đích ung thư vú giai đoạn muộn, tái phát, di căn

Thụ thể nội tiết dương tính, HER2 âm tính

Phụ nữ chưa mãn kinh

Trường hợp đang dùng hoặc đã ngừng thuốc nội tiết dưới 1 năm: Cắt buồng trứng hoặc ức chế buồng trứng bằng chất đồng vận GnRH + thuốc nội tiết (± ức chế CDK4/6 (ribociclib) hoặc ức chế mTOR (Everolimus) như điều trị phụ nữ đã mãn kinh.

Trường hợp không dùng thuốc nội tiết hơn 1 năm: Cắt buồng trứng hoặc ức chế buồng trứng bằng chất đồng vận GnRH + thuốc nội tiết (± ức chế CDK4/6 (ribociclib) hoặc ức chế mTOR) như điều trị phụ nữ đã mãn kinh, hoặc dùng thuốc điều hòa thụ thể ER chọn lọc (SERM) như tamoxifen.

Liều dùng: Ribociclib 600mg/ngày x 3 tuần, nghỉ 1 tuần cho đến khi bệnh tiến triển.

Phụ nữ đã mãn kinh

Các phác đồ ưu tiên

Thuốc ức chế aromatase + ức chế CDK 4/6 (ribociclib)

Liều dùng: Ribociclib 600mg/ngày x 3 tuần, nghỉ 1 tuần cho đến khi bệnh tiến triển.

Fulvestrant + ức chế CDK 4/6 (ribociclib)

Fulvestrant + ức chế PI3K với các trường hợp đột biến PIK3CA (alpelisib)

Thuốc giáng hóa ER chọn lọc (fulvestrant)

Thuốc ức chế aromatase không steroid (anastrozole, letrozole)

Thuốc điều biến ER chọn lọc (tamoxifen) 

Thuốc ức chế aromatase steroid (exemestane)

Exemestane + everolimus

Fulvestrant + everolimus

Fulvestrant + anastrozole - Tamoxifen + everolimus

Các phác đồ khác

Ethinyl estradiol

Thụ thể nội tiết dương tính, HER2 dương tính

Điều trị nội tiết + kháng HER2 (Ức chế aromatase + trastuzumab, ức chế aromatase + lapatinib, ức chế aromatase + trastuzumab ± lapatinib, fulvestrant + trastuzumab, tamoxifen + trastuzumab .v.v.)  

Hoặc điều trị nội tiết đơn thuần (không kết hợp thuốc đích).

Có thể sử dụng các phác đồ như trong mục

Thụ thể nội tiết dương tính, HER2 âm tính ở bệnh nhân HER2 dương tính nhưng không có điều kiện hoặc chống chỉ định sử dụng các thuốc kháng HER2.

Hóa trị và điều trị đích ung thư vú giai đoạn muộn, tái phát, di căn

HER2 âm tính

Phác đồ đơn chất

Các phác đồ ưu tiên

Anthracyclines: doxorubicin, liposomal doxorubicin

Doxorubicin 60-75 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1. Chu kỳ 21 ngày

Doxorubicin 20 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 7 ngày

liposomal doxorubicin 50 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 28 ngày.

Taxane: paclitaxel

Paclitaxel 175 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày.

Paclitaxel 80 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 7 ngày.

Nhóm thuốc chống chuyển hóa: capecitabine, gemcitabine

Capecitabine 1000-1250 mg/m2, uống ngày 2 lần, từ ngày 1-14. Chu kỳ 21 ngày

Gemcitabine 800-1200 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15. Chu kỳ 28 ngày

Nhóm thuốc ức chế tiểu vi quản: vinorelbine, eribulin

Vinorelbine 25 mg/ m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, hàng tuần.

Vinorelbine 80mg/m2 (3 tuần đầu liều: 60mg/m2), uống, ngày 1 hàng tuần

Vinorelbine 80mg/m2 (chu kỳ đầu liều: 60mg/m2), uống, ngày 1, 8 mỗi 3 tuần

Hóa trị metronomic áp dụng cho các bệnh nhân không phù hợp với hóa trị chuẩn: Vinorelbine 30mg-50mg/ngày, uống, ngày 1, 3, 5 hàng tuần

Eribulin 1,4 mg/m2 da, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8. Chu kỳ 21 ngày

Ức chế PARP (Olaparib, talazoparib): trong trường hợp HER2 (-), đột biến BRCA1/2 dòng mầm (germline, di truyền).

Olaparib 300mg uống ngày 2 lần (tổng liều 600mg/ngày) Hoặc

Talazoparib 1mg uống hàng ngày.

Platin: carboplatin, cisplatin (ưu tiên cho bộ ba âm tính, đột biến BRCA1/2 dòng mầm).

Carboplatin AUC 6, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21-28 ngày

Cisplatin 75 mg/m2 da, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày 

Các phác đồ khác 

Cyclophosphamide

Cyclophosphamide 50 mg, uống hằng ngày từ ngày 1-21, chu kỳ 28 ngày.

Docetaxel

Docetaxel 60-100 mg/m2 da, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày.

Docetaxel 35 mg/m2 da, truyền tĩnh mạch hàng tuần trong 6 tuần đầu, chu kỳ 8 tuần.

Epirubicin

Epirubicin 60-90 mg/m2 da, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày.

Etoposide dạng uống

Etoposide 50 mg, uống ngày 1 lần, từ ngày 1-21, chu kỳ 28 ngày

Mitoxantron

Phác đồ kết hợp

TA (paclitaxel/doxorubicin). 

Doxorubicin 50 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Paclitaxel 150 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1     

Chu kỳ 21 ngày. Hoặc:

Doxorubicin 60 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày, tối đa 8 chu kỳ

Paclitaxel 175 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày đến khi bệnh tiến triển

AT (doxorubicin/docetaxel). 

Doxorubicin 50 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Docetaxel 75 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày, tối đa 8 chu kỳ

AC (doxorubicin/cyclophosphamide)

Doxorubicin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày.

EC (epirubicin/cyclophosphamide)

Epirubicin 75mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày.

CAF (cyclophosphamide/doxorubicin/5FU)

Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Doxorubicin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1

Fluorouracil 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày

CEF (cyclophosphamide/epirubicin/5FU)

Fluorouracil 500mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8

Epirubicin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8

Cyclophosphamide 75mg/m2, uống ngày 1-14

Chu kỳ 28 ngày

FAC (5FU/ doxorubicin/cyclophosphamide)

Fluorouracil 500 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 4 hoặc ngày 1, 8

Doxorubicin 50 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Cyclophosphamide 500 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày

FEC (5FU/epirubicin/cyclophosphamide)

Fluorouracil 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Epirubicin 90mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

CMF (cyclophosphamide/methotrexate/fluorouracil)

Dưới 60 tuổi.

Cyclophosphamide 100mg/m2, uống, ngày 1-14

Methotrexate 40mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1, 8

5-fluorouracil 600mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1, 8          

Chu kỳ 28 ngày.

Trên 60 tuổi.

Cyclophosphamide 100mg/m2, uống, ngày 1-14

Methotrexate 30mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1, 8

5-fluorouracil 400mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1, 8

Chu kỳ 28 ngày.

Gemcitabine/carboplatin

Gemcitabine 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8

Carboplatin AUC 2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8

Chu kỳ 21 ngày

Paclitaxel/bevacizumab

Paclitaxel 90 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15

Bevacizumab 10 mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1,15

Chu kỳ 28 ngày

TAC (docetaxel/doxorubicin/cyclophosphamide)

Docetaxel 75mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Doxorubicin 50mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Cyclophosphamide 500mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày.

PE (paclitaxel/epirubicin)

Epirubicin 90 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Paclitaxel 175 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày

Paclitaxel/carboplatin

Paclitaxel 175 mg/ m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Carboplatin AUC 6, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày. Hoặc:

Paclitaxel 100 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15

Carboplatin AUC 2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15

Chu kỳ 28 ngày.

Docetaxel/carboplatin

Docetaxel 75 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Carboplatin AUC 6, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày.

Capecitabine/docetaxel

Capecitabine 1000-1250 mg/m2, uống hằng ngày, ngày 2 lần, ngày 1-14,

Docetaxel 75 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày

Capecitabine/vinorelbine

Vinorelbine 80mg/m2 (chu kỳ đầu liều: 60mg/m2), uống, ngày 1, 8

Capecitabine 2.000mg/m2, uống, ngày 1-14,

Chu kỳ 21 ngày

Hóa trị metronomic áp dụng cho các bệnh nhân không phù hợp với hóa trị chuẩn:

Vinorelbine 40mg/ngày, uống, ngày 1, 3, 5 hàng tuần

Capecitabine 500mg/lần x 3 lần/ngày, uống, liên tục hàng ngày

Gemcitabine/paclitaxel

Gemcitabine 1250 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8

Paclitaxel 175 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Chu kỳ 21 ngày

Atezolizumab + Nab-paclitaxel (áp dụng trong điều trị ung thư vú bộ ba âm tính di căn hoặc tiến xa tại chỗ không thể phẫu thuật có PD L-1 ≥ 1% và chưa được hóa trị trước đó với giai đoạn di căn)

Atezolizumab 840 mg, truyền tĩnh mạch ngày 1, 15

Nab-paclitaxel 100mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15

Chu kỳ 28 ngày

Một số phác đồ khác:

Gemcitabine/docetaxel

Paclitaxel/cisplatin

Docetaxel/epirubicine

Vinorelbine/epirubicine

Vinorelbine/doxorubicin

HER2 dương tính

Pertuzumab/trastuzumab/docetaxel

Pertuzumab 840mg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 420mg, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1 theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Docetaxel 75-100mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Chu kỳ 21 ngày.

Pertuzumab/trastuzumab/paclitaxel

Pertuzumab 840mg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 420mg, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày.

Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1 chu kỳ 21 ngày hoặc trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1 chu kỳ mỗi tuần. + Paclitaxel 175mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày hoặc

Paclitaxel 80mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ mỗi tuần.

Trastuzumab/docetaxel

Docetaxel 80-100mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1 chu kỳ 21 ngày hoặc 35mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, chu kỳ mỗi tuần.

Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ 21 ngày hoặc

Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ mỗi tuần.

Trastuzumab/vinorelbine

Vinorelbine: 25mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, mỗi tuần hoặc 30-35mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, chu kỳ 21 ngày.

Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ 21 ngày hoặc

Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ mỗi tuần.

Trastuzumab/paclitaxel

Paclitaxel 175mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày hoặc 8090mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1 chu kỳ mỗi tuần.

Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ 21 ngày hoặc

Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ mỗi tuần.

Trastuzumab/paclitaxel/carboplatin

Carboplatin AUC 6, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Paclitaxel 175mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày.

Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch chu kỳ 21 ngày hoặc

Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch chu kỳ mỗi tuần.

Hoặc: 

Carboplatin AUC 2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, chu kỳ 28 ngày.

Paclitaxel 80mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, chu kỳ 28 ngày.

Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ 21 ngày hoặc

Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ mỗi tuần.

Trastuzumab/capecitabine

Capecitabine 1.000-1.250mg/m2 uống 2 lần mỗi ngày, ngày 1-14. Chu kỳ 21 ngày

Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ 21 ngày hoặc

Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ mỗi tuần.

Trastuzumab/gemcitabine

Gemcitabine 1200 mg/m2 da, truyền tĩnh mạch ngày 1,8

Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch, hàng tuần. Chu kỳ 21 ngày

TCH (docetaxel/carboplatin/trastuzumab). Kèm theo G-CSF dự phòng nguyên phát.

Doxetaxel 75mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Carboplatin AUC 6, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày. Kết hợp với Trastuzumab

Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ 21 ngày  Hoặc

Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ mỗi tuần.

Các bước sau:

Ado-trastuzumab emtansine (T-DM1) : 

T-DM1 : 3,6 mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1. Chu kỳ 21 ngày

Lapatinib + capecitabine

Lapatinib 1.250mg uống mỗi ngày, ngày 1-21.

Capecitabine 1.000-1.250mg/m2 uống 2 lần mỗi ngày, ngày 1-14.

Chu kỳ 21 ngày.

Trastuzumab/lapatinib (không kèm hóa chất độc tế bào)

Lapatinib 1.000mg uống mỗi ngày.

Trastuzumab 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 6mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ 21 ngày hoặc 

Trastuzumab 4mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, theo sau 2mg/kg, truyền tĩnh mạch, chu kỳ mỗi tuần.

Trastuzumab + các thuốc khác

Nếu không có điều kiện sử dụng thuốc kháng HER2, điều trị theo các phác đồ như với HER2 âm tính.

Điều trị bằng thuốc tái tạo xương (biến đổi xương) cho di căn xương

Các Biphosphonat: Zoledronic acid, Pamidronate, Clodronate ...

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top