NGUYÊN LÝ
Theo nguyên lý miễn dịch kiểu Sandwich. Theo phương pháp điện hóa phát quang (ECLIA). Thời gian của phản ứng 18 phút.
Giai đoạn ủ thứ nhất: gồm bệnh phẩm (huyết thanh, huyết tương), một kháng thể đơn dòng kháng CK-MB đã gắn với biotin và một kháng thể đơn dòng đặc hiệu với CK-MB được gắn với phức hợp ruthenium* để tạo thành phức hợp kiểu sandwich.
Giai đoạn ủ thứ hai: Sau khi cho thêm các vi hạt đã được bao phủ bởi streptavidin phức hợp được gắn vào pha rắn do sự tương tác giữa biotin và streptavidin.
Phức hợp phản ứng được đưa vào buồng đo. Tại đây các vi hạt (microparticles) được giữ lại bằng từ tính trên bề mặt điện cực. Những chất thừa được rửa đi bằng procell. Dùng dòng điện một chiều (2 vôn) tác động vào nhằm kích thích phát quang và cường độ tín hiệu ánh sáng phát ra có thể đo được bằng bộ phận nhân quang.
Kết quả được tính toán dựa vào đường cong chuẩn thu được bằng cách chuẩn 2 điểm và đường cong gốc được cung cấp từ nhà sản xuất. Nồng độ chất cần định lượng tỷ lệ thuận với cường độ ánh sáng thu được.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
01 cán bộ đại học chuyên ngành hóa sinh, miễn dịch và 01 kỹ thuật viên.
Phương tiện, hóa chất
Phương tiện:
Các máy có thể phân tích: Elecsys 1010, Elecsys 2010, modular analytics e 170, cobas e 411, cobas 6000, 8000 và một số máy khác.
Máy ly tâm:
Tủ lạnh để bảo quản hóa chất và bảo quản QC, mẫu bệnh phẩm.
Pipet các loại, ống sample cup.
Ống nghiệm, đầu côn xanh và vàng.
Giá đựng ống nghiệm.
Hóa chất: Gồm 3 lọ thuốc thử
Lọ thứ nhất (M) - nắp màu trong, có chứa Streptavidin-coated microparticles thể tích 6.5 ml: Streptavidin-coated microparticles, 0.72 mg/mL, binding capacity: 470 ng biotin/mg microparticles; chất bảo quản.
Lọ thứ hai (R1) - nắp màu ghi, có chứa nti-CK-MB b~biotin thể tích 10 ml: Biotinylated monoclonal anti-CK-MB antibodies (mouse) 1.2 mg/L; phosphate buffer 100 mmol/L, pH 7.0; chất bảo quản.
Lọ thứ ba (R2) - nắp màu đen có chứa nti-CK-MB b~Ru(bpy) thể tích 10 ml: Monoclonal anti-CK-MB antibodies (mouse) labeled with ruthenium complex 1.2 mg/L; phosphate buffer 100 mmol/L, pH 7.0; chất bảo quản.
Procell; Clean cell
Dung dịch chuẩn
Quality control (QC): gồm 3 mức: level 1, 2 và 3.
Các dụng cụ tiêu hao khác:
Ống nghiệm.
Găng tay.
Bông, cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lây máu.
Người bệnh
Cần giải thích cho người bệnh và người nhà về mục đích và ý nghĩa của xét nghiệm. Người bệnh cần phối hợp để lấy máu theo đúng yêu cầu về thời gian và số lượng.
Phiếu xét nghiệm
Thực hiện theo y lệnh của bác sỹ lâm sàng trên phiếu xét nghiệm.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Lấy bệnh phẩm
Phân tích trong máu, có thể dùng: Huyết thanh hoặc Huyết tương: chất chống đông: Lithium Heparin, citrat natri.
Mẫu nên tiến hành phân tích trong vòng 2 giờ
Ổn định mẫu: 4 giờ / nhiệt độ 18-23oC; 8 giờ/ nhiệt độ 2-8oC; 3 tháng / nhiệt độ -20oC.
Tiến hành kỹ thuật
Chuẩn bị máy phân tích:
Dựng đường chuẩn.
Phân tích QC: Ở cả 3 level. Khi QC đạt tiến hành phân tích mẫu
Phân tích mẫu:
Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm. Đánh số (hoặc ID của người bệnh); chọn test vận hành theo protocol máy sẽ tự động phân tích.
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Trị số tham khảo, dựa trên nghiên cứu sau: đơn vị ng/mL
|
N |
Median |
97% bách phân vị |
99% bách phân vị |
Nam |
628 |
0. 97 |
2. 88 |
3. 77 |
Nữ |
760 |
1. 35 |
4. 94 |
6. 73 |
Theo FRISC II (Fragmin during instability in coronary artery disease) Study, results froMAUppsala, January 1999).
CKMB có thể tăng trong: Nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, sau khử rung tim, suy tim ứ huyết, chấn thương tim,…
NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm khi: Nồng độ bilirubin > 34 mg/dL; Hemoglobin >1,5 g/dL; Triglycerid > 1500 mg/dL; Biotin > 100 ng/mL.
Xử trí: Khi lấy mẫu tránh vỡ hồng cầu, chuẩn bị mẫu nếu mẫu bị vỡ hồng cầu nên loại và lấy mẫu khác thay thế.
Người bệnh đang dùng biotin cần dừng thuốc ít nhất 8 giò trước thời điểm lấy mẫu máu.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh