MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
Mục đích
Phát hiện định tính nhanh kháng thể IgG kháng Helicobacter pylori và kháng thể kháng yếu tố nhiễm trùng tái tổ hợp hiện có (CIM-current infection marker) trong huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần c a người.
Nguyên lý
Xét nghiệm nhanh kháng thể IgG và CIM dựa trên nguyên lý kỹ thuật sắc ký miễn dịch gián tiếp.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện: Nhân viên xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
Người nhận định và phê duyệt kết quả: Người thực hiện đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh
Phương tiện, hóa chất (Ví dụ hoặc tương đương):
Trang thiết bị:
Máy ly tâm, đồng hồ đo thời gian.
Tủ lạnh 4oC – 8oC
Tủ âm sâu (-20oC) hoặc (-70oC) (nếu có)
Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm):
Ghi chú:
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
Bệnh phẩm:
Huyết thanh, huyết tương, máu toàn phần.
Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
Lấy bệnh phẩm:
Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh
Tiến hành kỹ thuật:
Bộ sinh phẩm Assure H.pylori Rapid Test (MP)
Để mẫu, túi đựng test và dung dịch xét nghiệm về nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm (15-20 phút).
Chuẩn bị test, đánh dấu tên Người bệnh trên test, xét nghiệm ngay khi lấy test ra ngoài.
Nếu bệnh phẩm là huyết thanh/huyết tương:
Hút 25 µl bệnh phẩm nhỏ vào giếng hình vuông.
Chờ tới khi bệnh phẩm di chuyển tới vạch màu hồng JUST PAST (vạch A) thì nhỏ 2 giọt CHASE BUFFER vào giếng hình tròn ở đầu thanh thử.
Kéo miếng mika có chữ HP cho tới khi gặp sức cản không kéo được nữa thì nhỏ 1 giọt CHASE BUFFER vào giếng nhỏ bệnh phẩm hình vuông.
Đọc kết quả trong vòng 15 phút. Không được đọc kết quả sau 15 phút.
Nếu bệnh phẩm là máu toàn phần:
Hút 25 µl bệnh phẩm nhỏ vào giếng nhỏ bệnh phẩm hình vuông, tiếp theo nhỏ 1 giọt CHASE BUFFER vào giếng này.
Chờ tới khi bệnh phẩm di chuyển tới vạch màu hồng JUST PAST (vạch A) thì nhỏ 3 giọt CHASE BUFFER vào giếng hình tròn đầu thanh thử.
Kéo miếng mika có chữ HP cho tới khi gặp sức cản không kéo được nữa thì dừng lại.
Đọc kết quả trong vòng 15 phút. Không được đọc kết quả sau 15 phút.
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Điều kiện của phản ứng:
Vạch chứng có màu hồng nhạt trước khi xét nghiệm phải có sự chuyển sang màu hồng đậm khi tiến hành phản ứng. Nếu như vạch này không thay đổi mầu chứng tỏ thanh thử không có giá trị.
Diễn giải kết quả:
Kết quả thử nghiệm có thể như bảng sau:
Biện luận kết quả:
Nếu chỉ có IgG dương tính: Người bệnh đã từng nhiễm H.pylori.
Nếu cả IgG và CIM dương tính: Người bệnh hiện đang bị nhiễm H.pylori.
NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Phải làm lại mẫu xét nghiệm mới khi thanh thử bị hỏng (thanh thử không có sự đổi màu tại vạch chứng A).
Xét nghiệm phải được tiến hành ngay sau khi lấy mẫu càng sớm càng tốt. Không được để mẫu phẩm ở nhiệt độ phòng trong thời gian dài. Bệnh phẩm máu toàn phần bảo quản ở điều kiện 2oC–8oC trong thời gian ≤ 48 giờ.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh