✴️ Điều trị các bệnh hệ sinh dục

Nội dung

HÀNH KINH ĐAU BỤNG (THỐNG KINH).

Thuốc: nga truật 12g, hồng hoa 10g, đan sâm 20g, ích mẫu thảo 20g, hương phụ chế 12g, can khương 12g, ngưu tất 15g, bạch thược 20g. Sắc uống ngày một thang: cho vào 600ml nước sắc còn 200ml, chia 2 lần uống. Nếu đại tiện táo thêm Sinh địa 20g, qui thân 15g.

Châm:

Huyệt chính: duy đạo xuyên qui lai; trung cực xuyên khúc cốt.

Huyệt phối hợp: thận du, bát liêu, yêu du, hành gian, thái xung. Ngày châm hoặc cứu 1 lần, 7 ngày là một liệu trình.

 

RỐI LOẠN KINH NGUYỆT.

Thể thực chứng:

Lâm sàng: kinh nguyệt không đều, kinh trước kỳ, lượng nhiều, sắc hồng hoặc tím bầm, hoặc có máu cục, mùi hôi, hành kinh kéo dài, có khí hư màu vàng, lượng nhiều. Toàn thân: sắc mặt đỏ, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch sác.

Phương  pháp điều trị:  lương huyết  hoạt  huyết,  hành khí  trừ  thấp nhiệt.

Thuốc: hương nhu 12g, ích mẫu 20g, cỏ nhọ nồi 12g, sinh điạ 12g, ngưu tất 12g, rau má 15g. Đổ 600ml sắc còn 200ml, uống ngày 1 thang, chia 2 lần uống trong ngày.

Châm: châm tả tam âm giao, địa cơ, thái xung hoặc nhĩ châm điểm tử cung, thượng thận, dưới vỏ.

Thể hư chứng:

Triệu chứng: kinh trước kỳ lượng ít, hoặc nhiều, kinh kéo dài (rong kinh), sắc nhạt màu loãng, khí hư trắng loãng.

Toàn thân: mệt mỏi, ăn kém, đau vùng hạ vị, mất ngủ, chất lưỡi bệu, rêu trắng, mạch trầm.

Phương pháp điều trị: bổ khí, hoạt huyết điều kinh.

Thuốc: hương nhu 8g, ngải cứu 10g, ích mẫu 15g, củ gai 12g, đỗ đen sao 12g, sinh địa 12g, lá mơ trắng 10g, bố chính sâm 12g. Cách sắc như trên.

Châm bổ túc tam lý, dương lăng tuyên, huyết hải. Nếu không đỡ có thể châm bát liêu, yêu du. Châm bình bổ bình tả, ngày từ 1 - 2 lần. Một liệu trình là 7 ngày.

 

VIÊM PHẦN PHỤ.

Thuốc: hải phiêu tiêu chế 12g, thanh đại diệp 20g, hoàng bá 10g, đỗ trọng 12g, thương truật 8g, kỷ tử 12g, bạch đầu ông 15g, ngô thù du 6g.

Nếu đại tiện táo thêm hoàng liên 10g, thiên hoa phấn 20g.

Sắc ngày một thang: cho vào 600ml sắc còn 200ml chia 2 lần uống.

Châm:

Huyệt chính: duy đạo xuyên qui lai, âm lăng tuyền, huyết hải.

Huyệt phối hợp: kỳ môn, nhật nguyệt, thận du, đại trường du, túc tam lý, khúc trì.

Nếu khí hư xích đới: châm khúc trì, tam âm giao, túc tam lý.

Nếu khí bạch đới: châm thận du, can du, tỳ du.

 

THUỐC ĐIỀU TRỊ VIÊM TUYẾN VÚ.

Thuốc:

Bài 1: tiên nhân trưởng (xương giồng bà) bỏ vỏ xanh, cắt nhỏ liều lượng thích hợp, giã nát trộn thêm rượu trắng vừa đủ đắp vào nơi sưng đau, ngày đắp 1 lần.

Bài 2: bồ công anh 40g, cát sâm (ngưu đại lực) 30g, thài lài trắng (đạm trúc diệp giả) 60g. Sắc uống ngày 1 thang, cách sắc như trên.

Châm:

Châm tả hợp cốc, chiên trung, hạ nhĩ căn. Phối hợp túc tam lý, lương khâu, thái xung. Châm ngày 1-2 lần. Một liệu trình là 7 ngày châm.

 

VIÊM TINH HOÀN.

Thuốc:

Bản lam căn 12g, cỏ lưỡi rắn 20g, bạch đầu ông 15g, cát sâm 30g, bạch thược 20g, xuyên qui 15g, hoàng kỳ 20g, cam thảo 8g, hạ khô thảo 30g, lệ chi hạch 12g. Sắc uống ngày một thang: cho vào 600ml nước sắc còn 200ml uống trong ngày.

Châm:

Huyệt chính: thái xung, dương lăng tuyền, túc tam lý.

Huyệt phối hợp: kỳ môn, nhật nguyệt, khúc trì, tam âm giao.

Hào châm hoặc điện châm ngày 2 lần sáng, chiều, 10 ngày là 1 liệu trình.

 

THIỂU NĂNG SINH DỤC DO GIẢM HOẶC  MẤT KHẢ NĂNG CƯƠNG.

Thuốc: bạch thược 20g, đỗ trọng 12g, xích thược 20g, kỷ tử 12g, hoàng kỳ nam 40g, ba kích thiên 12g, chỉ xác 20g, thạch hộc 20g, sa sàng tử 6g, viễn chí 8g, ích trí nhân 10g, tiên mao (sâm cau) 30g.

Nếu đại tiện táo thêm bá tử nhân, thỏ ty tử. Nếu đại tiện lỏng thêm phá cố chỉ 6g, xuyên tiêu 4g, cam thảo 12g.

Châm: huyệt chính: yêu du, bát liêu.phối hợp: dương lăng tuyền, thái xung, tam âm giao, thận du, khí hải du, tỳ du, can du.

Kỹ thuật châm: bình bổ bình tả thường phối hợp với thủy châm vitamin nhóm B ngày châm 1 lần hoặc 2 ngày 1 lần, 10 lần châm là 1 liệu trình.

 

THIỂU NĂNG SINH DỤC DO THIỂU NĂNG TINH TRÙNG.

Thuốc: thục địa 15g, thạch hộc 20g, ích trí nhân 12g, sơn thù 8g, kỷ tử 15g, cáp giới (bột) 4g, hoài sơn 20g, nhục quế 8g, trạch tả 15g, đỗ trọng 12g, hoàng kỳ 30g, phục linh 12g, cam thảo 12g, ngải tượng 6g.

Sắc uống ngày một thang: cho 1000ml nước sắc còn 300ml chia 3 lần uống. Nếu đại tiện lỏng thêm sa nhân, can khương. Một liệu trình uống liên tục 30 ngày.

Châm: huyệt chính: thận du, quan nguyên du, mệnh môn, phối hợp: tam âm giao, túc tam lý, âm lăng tuyền.

Có thể chỉ định kết hợp xoa bấm huyệt vùng lưng chủ yếu là thận du, đại trường du, dương quan, mệnh môn kết hợp với thủy châm vitamin nhóm B vào huyệt yêu du, bát liêu.

Châm hoặc thủy châm đều cách ngày 1 lần, 10 lần là 1 liệu trình

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top