✴️ Vị thuốc Tai tượng đỏ

A. Mô tả

Cây nhỏ. Lá hình trái xoan, chóp nhọn, mọc so le, màu lục hay màu đỏ, thường trổ, có lá kèm. Hoa xếp thành bông ngắn hơn lá. Hoa đực có 4 lá đài, 8-16 nhị; hoa cái có 3 lá đài bao lấy bầu có 3 ô với 3 vòi nhụy. Quả nang có 3 ô. Có nhiều thứ trồng khác nhau bởi màu sắc của lá và hoa.

B. Bộ phận dùng

Rễ, lá, hoa – Radix, Folium et Flos Acalyphae Wilkesianae.

C. Nơi sống và thu hái

Loài của châu Ðại Dương (đảo Fidji được nhập trồng chủ yếu để làm cảnh, thường trồng ở các vườn hoa có khi trồng thành hàng rào.

Nơi sống và thu hái

D. Tính vị, tác dụng

Rễ có vị ngọt, hơi cay, tính hàn, có ít độc có tác dụng tiêu tích khu trùng, khư phong lợi thấp. Lá có vị đắng, cay, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt tiêu thũng, giải độc, sát trùng. Hoa có tác dụng thanh nhiệt giải độc, sinh cơ

E. Công dụng, chỉ định và phối hợp

  • Ta thường dùng cành lá làm thuốc nhuận tràng trừ giun, trị ghẻ và chữa tê thấp (Viện Dược liệu).

  • Ở Trung Quốc, người ta dùng: Rễ trị bệnh giun đũa, ăn uống không tiêu, bụng đầy, phong thấp đau nhức xương, thuỷ thũng. Lá dùng ngoài trị ghẻ ngứa, mụn nhọt; hoa dùng ngoài trị bỏng lửa.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top