✴️ Sỏi tiết niệu là gì?

1. Sỏi tiết niệu là gì?

Sỏi tiết niệu là sự hiện diện của các tinh thể khoáng không hòa tan trong hệ thống tiết niệu, bao gồm: thận, niệu quản, bàng quang và niệu đạo. Đây là một bệnh lý thường gặp, chiếm khoảng 30–40% các trường hợp bệnh lý tiết niệu, gặp chủ yếu ở độ tuổi 20–60, trong đó nam giới mắc nhiều hơn nữ giới.

Sỏi tiết niệu là một bệnh lý phổ biến, chiếm 30-40% số bệnh nhân tiết niệu.

Sỏi tiết niệu là một bệnh lý phổ biến, chiếm 30-40% số bệnh nhân tiết niệu

Phân loại theo vị trí:

  • Sỏi đường tiết niệu trên: sỏi thận và sỏi niệu quản

  • Sỏi đường tiết niệu dưới: sỏi bàng quang và sỏi niệu đạo

Phần lớn sỏi được hình thành từ thận, sau đó có thể di chuyển xuống các vị trí thấp hơn theo dòng nước tiểu.

2. Triệu chứng lâm sàng của sỏi tiết niệu

Triệu chứng tùy thuộc vào kích thước, vị trí, mức độ tắc nghẽn và có hay không kèm nhiễm trùng:

2.1. Sỏi thận

  • Không triệu chứng: Nhiều trường hợp có sỏi lớn hoặc sỏi san hô nhưng không có biểu hiện rõ ràng, phát hiện tình cờ qua siêu âm hoặc CT.

  • Đau âm ỉ vùng hông lưng, thường ở bên có sỏi

  • Tiểu máu vi thể hoặc đại thể

  • Nhiễm trùng tiểu tái phát nếu sỏi kéo dài

2.2. Sỏi niệu quản

  • Cơn đau quặn thận điển hình: đau dữ dội vùng hông lưng, lan xuống bụng dưới, bẹn, cơ quan sinh dục ngoài

  • Buồn nôn, nôn, sốt, tiểu máu (do tắc niệu quản)

  • Có thể kèm theo nhiễm trùng tiểu

2.3. Sỏi bàng quang và niệu đạo

  • Tiểu buốt, tiểu khó, tiểu ngắt quãng

  • Đau tức vùng hạ vị

  • Bí tiểu, tiểu máu

  • Nhiễm trùng tiểu tái diễn

Sỏi tiết niệu là gì?

3. Nguyên tắc điều trị sỏi tiết niệu

3.1. Điều trị nội khoa

  • Áp dụng cho sỏi <4–5mm, không bế tắc, không triệu chứng hoặc không nhiễm trùng

  • Chủ yếu gồm:

    • Uống nhiều nước (2–2.5 lít/ngày)

    • Thuốc giãn cơ trơn niệu quản (tamsulosin)

    • Thuốc giảm đau, kháng viêm

  • Sỏi niệu quản <4mm có khả năng tự thải sỏi lên đến 90%

  • Sỏi >6mm: tỷ lệ tự thải giảm còn ~20%, nên cân nhắc can thiệp

Bạn nên đến cơ sở chuyên khoa để được thăm khám và điều trị khi sỏi tiết niệu

Bạn nên đến cơ sở chuyên khoa để được thăm khám và điều trị khi sỏi tiết niệu

3.2. Điều trị ngoại khoa / can thiệp

Chỉ định khi:

  • Sỏi lớn, không thể tự thải

  • Gây đau quặn thận, bế tắc, nhiễm trùng

  • Ảnh hưởng đến chức năng thận

Các phương pháp can thiệp chính hiện nay:

Phương pháp Chỉ định Đặc điểm nổi bật
Tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL) Sỏi thận <1.5cm, sỏi niệu quản đoạn trên <1cm Không xâm lấn, ngoại trú, ít đau
Nội soi niệu quản – bàng quang tán sỏi Sỏi niệu quản 1/3 giữa – dưới, sỏi bàng quang lớn Dùng laser, không mổ, hồi phục nhanh
Tán sỏi qua da (PCNL) Sỏi thận >1.5cm, sỏi san hô, sỏi nhiều viên Hiệu quả cao, thay thế mổ mở
Mổ mở / mổ nội soi sau phúc mạc Sỏi quá lớn, dị dạng hệ niệu, thất bại phương pháp khác Dự phòng tái phát triệt để, chỉ định chọn lọc

4. Kết luận

Sỏi tiết niệu là bệnh lý phổ biến và có thể không biểu hiện rõ trong giai đoạn đầu, do đó việc tầm soát sớm và chủ động điều trị là cần thiết. Điều trị hiệu quả phụ thuộc vào:

  • Kích thước, vị trí sỏi

  • Tình trạng chức năng thận

  • Mức độ tắc nghẽn hoặc nhiễm trùng

Hiện nay, với sự tiến bộ của y học, các phương pháp tán sỏi công nghệ cao đã giúp giảm thiểu đau đớn, biến chứng và thời gian nằm viện cho người bệnh. Tuy nhiên, sau điều trị, người bệnh vẫn cần duy trì chế độ sinh hoạt hợp lý và tái khám định kỳ để phòng ngừa tái phát.

 

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top