NGUYÊN LÝ
Cholesterol ester có trong dịch chọc dò được chuyển thành cholesteron và H2O2 do các enzym cholesterol esterase xúc tác. Sau đó cholesterol bị oxy hoá tạo thành H2O2 và cholestentrione. H2O2 kết hợp với chất hiện màu nhờ tác dụng của enzym perosidase để chuyển thành hợp chất có màu đỉnh hấp thụ cực đại ở 532 nm.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện:
Bác sĩ hoặc kỹ thuật viên được đào tạo về chuyên nhành xét nghiệm hóa sinh.
Phương tiện, hóa chất:
Máy xét nghiệm bán tự động H5000, 4010, evolution...
Máy tự động hoàn toàn AU 400, 640, 2700 (hãng Beckman coulter).
Kit của hãng Beckman coulter.
R1: Buffer (dung dịch đệm).
Phosphate buffer (pH = 6.5), Chloro - 4 - phenol.
Sodium Cholate, Triton.
R2: Enzyme.
Cholesterol oxydase (CO).
Cholesterol esterase (CE).
Peroxidase (POD).
4 - amino - antipyrin (PAP).
R3: Standard.
Cholesterol 200 mg/dL (5,17 mmol/l).
Người bệnh:
Người bệnh cần được tư vấn trước khi làm xét nghiệm.
Phiếu xét nghiệm:
Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ các thủ tục hành chính: Họ tên người bệnh, tuổi, mã số người bệnh, khoa phòng, tên xét nghiệm chỉ định, khoảng tham chiếu, bác sĩ chỉ định xét nghiệm, ngày giờ lấy mẫu, người lấy mẫu, ngày giờ nhận mẫu bệnh phẩm, người nhận mẫu.
Ghi yêu cầu xét nghiệm: Định lượng nồng độ cholesterol.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Lấy bệnh phẩm dịch chọc dò:
Tiến hành kỹ thuật cho vào 3 ống nghiệm
|
Ống trắng |
Ống chuẩn |
Ống thử |
Thuốc thử |
1 ml |
1 ml |
1 ml |
Nước cất |
10 µl |
|
|
Chuẩn Cholesterol |
|
10 µl |
|
Mẫu thử |
|
|
10 µl |
Lắc đều, ủ 37oC trong 5 phút hoặc 10 phút ở nhiệt độ phòng. Đo mật độ quang học ở bước sóng = 500 nm (480 – 520 nm) so với ống chuẩn để tính kết quả.
Tính kết quả: Nồng độ ống mẫu.
CU= ODU / ODS * CS (mg/dL hoặc mmol/l).
ODU là mật độ hấp thu của ống mẫu.
ODS là mật độ hấp thu của ống chuẩn.
CU là nồng độ Cholesterol mẫu.
CS là nồng độ Cholesterol chuẩn.
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Bình thường không có cholesterol toàn phần trong dịch chọc dò
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh