✴️ Vị thuốc Cây Tầm Xuân

Nội dung

A. Mô tả cây 

Cây mọc bụi, lá kép lông chim, nhiều gai. Hoa nhỏ bé, đẹp nhiều màu khác nhau đỏ, trắng, vàng v.v.. 5 cánh hoa.

B. Phân bố, thu hái và chế biến 

Cây mọc hoang dại, còn thấy mọc ở Trung Quốc (Đông, Trung, Bắc, Nam), Nhật Bản… Người ta thu hái hoa, quả, rễ dùng làm thuốc trong y học cổ truyền, tươi hoặc phơi, sấy khô.

C. Thành phần hóa học 

Trong tầm xuân có tinh dầu, tanin, chất màu.

D. Công dụng và liều dùng 

  • Lá được dùng ngoài không kể liều lượng để giã nát đắp lên những chỗ sưng đau.
  • Hoa, quả rễ dùng dưới dạng thuốc sắc chữa ỉa chảy, làm thuốc lợi tiểu, thu liễm hoạt huyết. Ngày dùng 10-20g.

Bài thuốc có tầm xuân:

  1. Trúng thử (cảm nắng nặng): hoa tầm xuân sắc uống. Hoặc hoa tầm xuân 10g, hoa đậu ván trắng 10g. Sắc hoặc hãm nước sôi để uống.
  2. Phù thận: quả tầm xuân 3g, hồng táo 3 quả, sắc uống.
  3. Đau bụng kinh: quả tầm xuân 120g sắc uống.
  4. Chữa phong thấp teo cơ: rễ tầm xuân 20g sắc uống. Có thể phối hợp trong các bài thuốc Nam chữa thấp khớp.
  5. Đái dầm, tiểu đêm nhiều lần: rễ tầm xuân 30g sắc uống hoặc hầm với thịt lợn nạc để ăn. Có nơi dùng rễ tầm xuân sắc uống chữa bệnh đái tháo đường.
  6. Vàng da: rễ tầm xuân 15g hầm với thịt lợn nạc ăn.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top