AAA: Apply to affected area (thuốc dùng cho phần bị ảnh hưởng)
AD: Right ear (ký hiệu tai trái); AS: left ear (ký hiệu tai phải); AU: each ear (ký hiệu dùng cho cả hai tai)
Garg: Gargle (ký hiệu thuốc súc miệng, họng)
ID: Intradermal (ký hiệu tiêm trong da)
IJ: Injection (ký hiệu thuốc tiêm)
IM: Intramuscular (ký hiệu tiêm bắp)
IN: Intranasal (ký hiệu thuốc dùng trong mũi)
Inf: Infusion (ký hiệu truyền dịch)
Instill: Instillation (ký hiệu thuốc dùng nhỏ giọt)
IP: Intraperitoneal (ký hiệu thuốc dùng trong màng bụng)
IV: Intravenous (ký hiệu tiêm tĩnh mạch)
NGT: Nasogastric tube (ký hiệu đường dùng bằng ống thông mũi dạ dày)
OD: Right eye (mắt phải); OS: Left eye (mắt trái); OU: both eye (cả hai mắt)
Per os/ PO: By mouth or orally (ký hiệu đường uống)
PR: Per the rectum (ký hiệu đường trực tràng)
PV: Per the vagina (ký hiệu đường âm đạo)
SL: Sublingual, under the tongue (ký hiệu đường dưới lưỡi)
SQ/SC: Subcutaneously (ký hiệu tiêm dưới da).
Trong một y lệnh, ngoài những thông tin về tên thuốc, đường dùng có các thuật ngữ viết tắt thì cách sử dụng thuốc cũng có những cách viết tắt quy ước quốc tế như sau:
Như vậy có thể thấy rằng sẽ có sự khác nhau cơ bản giữa ký hiệu q và id đó là:
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh