ĐẠI CƯƠNG
Do nhu cầu cần thiết phát hiện các tổn thương ung thư sớm ở đường tiêu hóa vì vậy nội soi đã phát triển các công nghệ mới để đáp ứng nhu cầu đó. Các thế hệ máy nội soi mới đã ra đời với các thế hệ máy nội soi với độ phân dải cao cho phép chúng ta quan sát chi tiết tổn thương ở niêm mạc ống tiêu hóa
CHỈ ĐỊNH
Nội soi thực quản dạ dày tá tràng độ phân dải cao đã tạo nên một bước đột phá đối với sàng lọc và chẩn đoán ung thư ở thực quản dạ dày và tá tràng ở giai đoạn sớm và giai đoạn rất sớm, cũng như các tổn thương khác ở niêm mạc dạ dày, tá tràng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nghi ngờ hội chứng mạch vành cấp
Tăng huyết áp chưa kiểm soát được
Nghi ngờ thủng tạng rỗng
Nghi ngờ phình, tách động mạch chủ
Người bệnh trong tình trạng suy hô hấp
Người bệnh suy tim nặng
Người bệnh rối loạn tâm thần không hợp tác
Chống chỉ định tương đối: tụt huyết áp huyết áp tâm thu < 90mmHg.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
01 Bác sĩ đã có chứng chỉ tốt nghiệp nội soi Tiêu hóa.
02 Điều dưỡng.
Phương tiện
01 máy nội soi thực quản dạ dày đại tràng đồng bộ có hệ thống HDTVs
01 Kìm sinh thiết
Máy theo dõi lifescope và dụng cụ cấp cứu: mặt nạ, bóng bóp, nội khí quản
Thuốc mê và tiền mê: 02 ống midazolam 5mg; 02 ống fantanyl 0,1 mg; 02 ống propofol.
05 Lọ đựng bệnh phẩm
05 Lam kính
02 Bơm tiêm 20 ml
06 Đôi găng tay
02 Áo mổ
Người bệnh
Giải thích người bệnh: mục đích, tai biến thủ thuật.
Các người bệnh nguy cơ cao: tuổi > 60, nghi ngờ có bệnh lý tim - phổi mạn tính cần làm thêm xét nghiệm điện tâm đồ và X quang tim phổi.
Hồ sơ bệnh án
Kiểm tra không có chống chỉ định
Nhận giấy chỉ định
Giải thích người bệnh ký giấy đồng ý làm thủ thuật.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Mời người bệnh vào phòng, hướng dẫn người bệnh nằm lên cáng thủ thuật
Mắc monitor theo dõi, theo chỉ định của bác sĩ soi:
Hướng dẫn người bệnh nằm tư thế nghiêng trái, chân trên co, chân dưới duỗi. Cho người bệnh ngậm canuyn.
Điều dưỡng giữ canuyn phải theo dõi tình trạng người bệnh, thông báo cho bác sĩ khi có bất thường, luôn động viên và hướng dẫn người bệnh hợp tác để tiến hành thủ thuật thuận lợi.
Thông báo cho người bệnh bắt đầu làm thủ thuật, hướng dẫn người bệnh phối hợp trong quá trình làm thủ thuật.
Nội soi theo quy trình chuẩn quan sát thực quản, niêm mạc dạ dày hành tá tràng và tá tràng, để chế độ phân dải cao quan sát kỹ các tổn thương nghi ngờ. Ra y lệnh chụp ảnh minh họa tổn thương. Ra y lệnh làm xét nghiệm test H. pylori hoặc sinh thiết nếu cần.
Theo dõi toàn trạng người bệnh trong toàn bộ quá trình làm thủ thuật.
Sau khi kết thúc thủ thuật, đánh và in kết quả.
Sau khi bác sĩ kết thúc quá trình nội soi, điều dưỡng giúp người bệnh dậy và đưa người bệnh ra khỏi phòng nội soi tới nơi ngồi chờ.
Hướng dẫn người bệnh bổ sung thêm phiếu xét nghiệm H. pylori, sinh thiết nếu cần.
Điều dưỡng rửa máy theo quy trình kỹ thuật.
Trả kết quả nội soi cho người bệnh.
THEO DÕI
Theo dõi toàn trạng người bệnh trong quá trình làm thủ thuật.
TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Phát hiện và xử trí các biến chứng chảy máu khi lấy bệnh phẩm, đưa đèn soi nhầm vào khí quản, mạch chậm hoặc ngừng tim do cường phế vị, ghi vào phiếu trả kết quả hoặc cho người bệnh nhập viện xử trí tiếp tùy thuộc từng biến chứng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
H. Niwa. H. Tajiri, M. Nakajima, K Yasuda (2008). New Challenges in Gastrointestinal Endoscopy. Springer. pp153-177.
Jonathan Cohen (2007). Comprehensive Atlas of High Resolution Endoscopy and Narrowband Imaging. Blackwell publishing. Pp 37-67.
Kyosuke Tanaka, Hideki Toyoda, Shigenori Kadowaki, Ryo Kosaka, Taizo Shiraishi, Ichiro Imoto, Hiroshi Shiku, Yukihiko Adachi (2006). Features of early gastric cancer and gastric adenoma by enhanced-magnification endoscopy. J Gastroenterol; 41:332-338.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh